Natri vanadat
Giao diện
(Đổi hướng từ Natri orthovanadat)
Natri vanadat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri vanadat(V) |
Tên khác | Natri vanadi oxit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số RTECS | YW1120000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na3VO4 |
Khối lượng mol | 183,9056 g/mol (khan) 219,93616 g/mol (2 nước) 364,0584 g/mol (10 nước) |
Bề ngoài | bột màu trắng |
Khối lượng riêng | 2,16 g/cm³, dạng rắn |
Điểm nóng chảy | 858 °C (1.131 K; 1.576 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Lập phương |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -1757 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 190 J/mol K |
Nhiệt dung | 164,8 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | rất có hại. |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
LD50 | 330 mg/kg (oral, rat) |
[1] | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri vanadat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Na3VO4. Nó chứa ion tứ diện VO43−.[2] Nó là chất ức chế của các enzym như protein tyrosin phosphataza, ankalin phosphataza và một số ATPaza, hoạt động chủ yếu như chất tương tự phosphat. Ion VO43− có thể đảo ngược thành trung tâm hoạt động của các protein tyrosin phosphataza.
Nó thường được thêm vào các dung dịch đệm dùng trong phân tích protein trong sinh học phân tử. Mục đích là bảo vệ sự photphoryl hóa protein bằng cách ức chế sự tồn tại của phosphataza nội sinh trong hỗn hợp dịch thủy phân tế bào. Nó dùng ở nồng độ làm việc cuối cùng khoảng 1–10 μM. Nó là chất độc khi nuốt, ngậm hay tiếp xúc với da.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.sciencelab.com/msds.php?msdsId=9925008
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Swarup, G. et al. Biochem. Biophys. Res. Comm. 107: 1104–1109 (1982).