Natalus major
Giao diện
Natalus major | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Natalidae |
Chi (genus) | Natalus |
Loài (species) | N. major |
Danh pháp hai phần | |
Natalus major (Miller, 1902) | |
Natalus major là một loài động vật có vú trong họ Natalidae, bộ Dơi. Loài này được Miller mô tả năm 1902.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Miller, B.; Reid, F.; Arroyo-Cabrales, J.; Cuarón, A.D.; de Grammont, P.C. (2008). “Natalus major”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Natalus major”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]