Nantenaina Ramalalaharivololona
Giao diện
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Sinh | 10 tháng 7, 1987 Antananarivo, Madagascar |
Giải nghệ | 2017 |
Tay thuận | Trái tay (trái tay hai tay) |
Tiền thưởng | $2,787 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 4–13 |
Số danh hiệu | 0 |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 8–14 |
Số danh hiệu | 1 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 916 (20 tháng 12 năm 2010) |
Cập nhật lần cuối: 20 tháng 8 năm 2014. |
Nantenaina Ramalalaharivololona (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1987)[1] là một cựu tay vợt người Madagascar.
Ramalalaharivololona đã từng có 1 lần vô địch giải ITF tour trong cả sự nghiệp. Vào ngày 20 tháng 12 năm 2014, cô đứng ở vị trí thứ 916 thế giới trong bảng xếp hạng đôi nữ. Thi đấu cho Madagascar tại Billie Jean King Cup, Ramalalaharivololona có thành tích thắng-thua là 4–6.[2]
Ramalalaharivololona giải nghệ vào năm 2017.
Chung kết ITF
[sửa | sửa mã nguồn]Đôi: 1 (1–0)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | # | Thời gian | Giải đấu | Mặt sân | Người đánh cặp | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | 20 tháng 11 năm 2010 | Équeurdreville, Pháp | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
1–6, 6–3, 6–4 |
Fed Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Vòng | Thời gian | Địa điểm | Đối đầu với | Mặt sân | Kết quả | T/B | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Fed Cup 2013 Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi |
R/R | 8 tháng 5 năm 2013 | Chișinău, Moldova | ![]() |
Đất nện | ![]() |
B | 0–6, 2–6 |
9 tháng 5 năm 2013 | ![]() |
![]() |
B | 3–6, 2–6 | ||||
Fed Cup 2014 Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi |
R/R | 5 tháng 2 năm 2014 | Tallinn, Estonia | ![]() |
Cứng | ![]() |
B | 2–6, 3–6 |
6 tháng 2 nàm 2014 | ![]() |
![]() |
T | 6–0, 6–2 | ||||
P/O | 8 tháng 2 năm 2014 | ![]() |
![]() |
T | 6–1, 6–3 |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Vòng | Thời gian | Địa điểm | Đối đầu với | Mặt sân | Người đánh cặp | Kết quả | T/B | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Fed Cup 2013 Europe/Africa Zone Group III |
R/R | 8 tháng 5 năm 2013 | Chișinău, Moldova | ![]() |
Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
B | 3–6, 4–6 |
9 tháng 5 năm 2013 | ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
T | 6–3, 6–3 | ||||
Fed Cup 2014 Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi |
R/R | 5 tháng 2 năm 2014 | Tallinn, Estonia | ![]() |
Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
B | 1–6, 1–6 |
6 tháng 2 năm 2014 | ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
B | 4–6, 3–6 | ||||
P/O | 8 tháng 2 năm 2014 | ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
T | 7–5, 6–4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nantenaina Ramalalaharivololona”. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Collector Swedish Open Main Draw Doubles” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.