Bước tới nội dung

Nam Da-won

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nam Da-won
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ남다원
Sinh27 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vấnTrung học Chungdam
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2016 – nay
Quê quánSeoul
Sự nghiệp âm nhạc
Tên gọi khácDawon
Thể loại
Nhạc cụ
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
남다원
Hanja
南多願
Romaja quốc ngữNam Da-won
McCune–ReischauerNam Tawŏn
Hán-ViệtNam Đa Nguyện

Nam Da-won hay Dawon (Hangul: 남다원; Hanja: 南多願; Hán-Việt: Nam Đa Nguyện; sinh ngày 27 tháng 5 năm 1997) là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Starship EntertainmentYuehua Entertainment. Cô là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn-Trung WJSN.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Dawon xuất hiện trong mùa hai của cuộc thi truyền hình thực tế Hàn Quốc K-pop Star 2, được phát sóng vào năm 2012. Sau đó, cô gia nhập Starship Entertainment với tư cách là thực tập sinh.

2016–nay: Ra mắt cùng WJSN và hoạt động solo

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 2 năm 2016, cô ra mắt cùng WJSN với EP đầu tiên, Would You Like?, và các đĩa đơn cho bài hát chủ đề, "Mo Mo Mo" và "Catch Me".[1]

Ngày 14 tháng 7 năm 2016, ca khúc nhạc phim đầu tiên của Dawon, "Shalala Romance", được phát hành cho bộ phim truyền hình Lucky Romance.[2] Cuối năm 2016, Dawon xuất hiện với tư cách thí sinh trong cuộc thi Girl Spirit, được phát sóng trên JTBC từ ngày 19 tháng 7 đến ngày 27 tháng 9.[3] Ngày 8 tháng 11 năm 2016, Dawon cùng tiền bối Junggigo phát hành đĩa đơn "I Will Love You Piece By Piece" cho bộ phim truyền hình Người lạ ngọt ngào.[4] Ngày 17 tháng 12 năm 2016, Dawon và Yeonjung - thành viên cùng nhóm đã phát hành bản thu âm tiếng Hàn của "Fire & Ice", bài hát nhạc phim của bộ phim thiếu nhi của Nga, The Snow Queen 3: Fire and Ice.[5][6][7] Ngày 5 tháng 11 năm 2017, "Go Ready Go" được phát hành cho phần nhạc phim của bộ phim truyền hình Revolution Love.[8]

Năm 2020, Dawon được chọn vào vai chính trong bộ phim ca nhạc K-School.[9] Việc phát hành bộ phim ban đầu được lên kế hoạch vào tháng 12 năm 2020, nhưng hiện tại vẫn chưa có xác nhận nào về việc dời lại ngày công chiếu do tranh cãi liên quan đến dàn diễn viên.[10]

Dawon cùng Yeonjung tham gia chương trình truyền hình Immortal Songs: Singing the Legend. Hai người biểu diễn với Xitsuh và Koo Jun-yup, cuối cùng trở thành người chiến thắng chung cuộc.[11][12] Ngày 10 tháng 8, Dawon và Yeonjung phát hành một bản cover ca khúc "Starlight" của tiền bối Taeyeon cho NORAE-ing LIVE of Time.[13][14] Cặp đôi tiếp tục cùng nhau xuất hiện trên Jo Se-ho's Wine Bar.[15][16]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 22 tháng 2 năm 2022, công ty chủ quản của Dawon xác nhận cô sẽ tạm ngừng hoạt động do chứng rối loạn lo âu, cần tập trung điều trị.[17]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Album
KORGaon
"Shalala Romance" (샤랄라 로맨스) 2016 Lucky Romance OST Part 4
"I Will Love You Piece By Piece" (소소하게 조금씩)

(cùng với Junggigo)

Người lạ ngọt ngào OST Part 4
"Fire & Ice"

(cùng với Yeonjung)

The Snow Queen 3: Fire and Ice OST
"Go Ready Go" 2017 Revolutionary Love OST Part 3
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các credit bài hát được điều chỉnh từ cơ sở dữ liệu của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc trừ khi có quy định khác.[18]

Tên bài hát Năm Ca sĩ Album Viết lời Soạn nhạc
"Ujung" (우주정거장) 2019 WJSN WJ Stay? Yes Yes
"Full Moon" As You Wish No Yes
"Stronger" (cùng với Yeonjung) 2022 Sequence No Yes

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2017 K-School Soo-ah Vai chính [19]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tên chương trình Tập Ghi chú Ng.
2012 SBS K-pop Star 2 Thí sinh
2016 JTBC Girl Spirit [3][20]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “우주소녀 "많은 일 겪으며 준비, 데뷔 상상도 못했다". entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “샤랄라 로맨스”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ a b Lee, Junghyun (27 tháng 6 năm 2016). “[단독]피에스타부터 러블리즈까지, '걸스피릿' 12멤버 확정”. Edaily. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “소소하게 조금씩”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “Корейская группа сняла клип на песню из воронежской «Снежной Королевы 3»”. chr.aif.ru (bằng tiếng Nga). 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “MV )) WJSN YeonJung, DaWon - Fire & Ice (The Snow Queen 3 OST) | Kpopmap”. Kpopmap - Kpop, Kdrama and Trend Stories Coverage (bằng tiếng Anh). 19 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Fire & Ice”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “변혁의 사랑 OST Part.3”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “우주소녀 다원, 첫 연기 도전…뮤지컬 영화 'K스쿨' 주인공 캐스팅 [공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ SPOTVNEWS (5 tháng 3 năm 2021). “에이프릴 예나 출연, 영화 'K스쿨'…3월 개봉 가능할까 '난감'. SPOTVNEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ '불후' 구준엽, 우주소녀X서출구와 함께 여름 특집 우승(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ “[불후의 명곡] '여름 가요대전' 최종우승...구준엽&다원&연정(feat. 서출구, sideways) - 이유같지 않은 이유”. Naver (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ “우주소녀 다원X연정, 태연 'Starlight' 커버 공개 '메인보컬즈 케미'. news.nate.com (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ “우주소녀 다원·연정, 태연 'Starlight' 커버…메인 보컬즈 케미”. sportsseoul.com (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “우주소녀 연정X다원, 와인 술방 공개…조세호도 '당황' (와인바)”. Naver (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “우주소녀 연정X다원 '조세호의 와인바' 출격”. Naver (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ Yoon Gi-baek (22 tháng 2 năm 2022). “우주소녀 다원, 불안장애 진단→활동 중단 [전문]” [Cosmic Girls' Dawon diagnosed with anxiety disorder → cessation of activities] (bằng tiếng Hàn). Edaily. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  18. ^ “Songs Registered Under DAWON (10020483)”. Korea Music Copyright Association (bằng tiếng Hàn).
  19. ^ Jang (장), Wooyoung (우영) (19 tháng 8 năm 2020). “우주소녀 다원, 첫 연기 도전…뮤지컬 영화 'K스쿨' 주인공 캐스팅 [공식]”. Naver TV Entertainment (네이버 TV연예). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ Lee, Junghyun (18 tháng 7 năm 2016). “[걸스피릿 출사표]⑪우주소녀 다원, 우주에서 온 보컬리스트”. Edaily. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]