Nacho Monreal
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Monreal đang thi đấu cho Arsenal | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ignacio Monreal Eraso | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arsenal | ||||||||||||||||
Số áo | 18 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Osasuna | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2006 | Osasuna B | 36 | (3) | ||||||||||||||
2006–2011 | Osasuna | 127 | (3) | ||||||||||||||
2011–2013 | Málaga | 45 | (1) | ||||||||||||||
2013–2019 | Arsenal | 162 | (6) | ||||||||||||||
2019- | Real Sociedad | 4 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2005 | U-19 Tây Ban Nha | 7 | (0) | ||||||||||||||
2007–2009 | U-21 Tây Ban Nha | 9 | (0) | ||||||||||||||
2009– | Tây Ban Nha | 22 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Ignacio "Nacho" Monreal Eraso (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [natʃo Monreal eɾaso]; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho câu lạc bộ Real Sociedad tại La Liga và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha, anh chơi ở vị trí hậu vệ cánh trái.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Osasuna
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là sản phẩm của lò đào tạo trẻ Osasuna và chính thức ra mắt đội hình 1 của câu lạc bộ trong trận đấu với Valencia CF ngày 22 tháng 10 năm 2006.
Trong năm 2007-2008 Monreal là sự lựa chọn số 1 bên phía hành lang cánh trái của câu lạc bộ Osasuna. Và đến năm 2011 anh đầu quân cho câu lạc bộ Málaga CF
Málaga
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 Tháng Sáu 2011, Monreal đã ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với câu lạc bộ Málaga CF với mức giá 6 triệu €.
Arsenal
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 29 tháng 1 năm 2013, câu lạc bộ Arsenal F.C. chính thức ký hợp đồng với Monreal. Anh đã đồng ý gia nhập hàng ngũ "Pháo Thủ" trong một bản hợp đồng với mức phí chuyển nhượng không được tiết lộ.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 6 tháng 8 năm 2009, Nacho Monreal được gọi vào đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha, anh đã chơi 15 phút cuối của trận đấu sau khi được thay thế bởi Joan Capdevila trong chiến thắng 3-2 trước đội tuyển Macedonia. Ngày 7 tháng 9 năm 2010 anh đã chơi trọn 90 phút trong chiến thắng 4-1 trước các cầu thủ Nam Phi tại giải đấu FIFA World Cup ở Nam Phi
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 3 tháng 5 năm 2018.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Osasuna B | 2004–05 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 1 | 0 | |||
2005–06 | 35 | 3 | 0 | 0 | – | – | – | 35 | 3 | ||||
Tổng cộng | 36 | 3 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | – | 36 | 3 | |||
Osasuna | 2006–07 | 10 | 0 | 3 | 0 | – | 6 | 0 | – | 19 | 0 | ||
2007–08 | 27 | 1 | 0 | 0 | – | – | – | 27 | 1 | ||||
2008–09 | 28 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 29 | 0 | ||||
2009–10 | 31 | 1 | 6 | 0 | – | – | – | 37 | 1 | ||||
2010–11 | 31 | 1 | 1 | 0 | – | – | – | 32 | 1 | ||||
Tổng cộng | 127 | 3 | 11 | 0 | – | 6 | 0 | – | 144 | 3 | |||
Málaga | 2011–12 | 31 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | 33 | 0 | |||
2012–13 | 14 | 1 | 3 | 0 | – | 4 | 0 | – | 21 | 1 | |||
Tổng cộng | 45 | 1 | 5 | 0 | – | 4 | 0 | – | 54 | 1 | |||
Arsenal | 2012–13 | 10 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 1 | |
2013–14 | 23 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | – | 36 | 0 | ||
2014–15 | 28 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 39 | 1 | |
2015–16 | 37 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 45 | 0 | |
2016-17 | 36 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | 43 | 1 | ||
2017–18 | 27 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | 1 | 1 | 0 | 37 | 6 | |
Tổng cộng | 161 | 6 | 13 | 2 | 4 | 0 | 30 | 1 | 3 | 0 | 212 | 9 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 369 | 13 | 29 | 2 | 4 | 0 | 40 | 1 | 3 | 0 | 445 | 16 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Los Cármenes, Granada, Tây Ban Nha | Bắc Macedonia | 3–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá CA Osasuna
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Real Sociedad
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha