Bước tới nội dung

NGC 5559

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5559
NGC 5559 taken by Hubble Space Telescope.[1]
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoBoötes
Xích kinh14h 19m 12.792s
Xích vĩ 24° 47′ 55.01″
Dịch chuyển đỏ0.01717
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5103 Km/s
Tên gọi khác
LEDA 51155, QDOT B1416569 250141, Z 1416.9 2502, FIRST J141912.8 244754, 2MASX J14191279 2447550, SDSS J141912.78 244755.4, [BKB95] 1416 2502, IRAS F14169 2501, MCG 04-34-017, UGC 9166, [CHM2007] HDC 866 J141912.79 2447550, IRAS 14169 2501, 2MFGC 11636, UZC J141912.8 244756, [CHM2007] LDC 1053 J141912.79 2447550, ISOSS J14192 2448, PSCz Q14169 2501, Z 133-32, [SLK2004] 984

NGC 5559 là một thiên hà xoắn ốc, nằm cách xa 240 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Mục Phu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mysterious supernovae”. www.spacetelescope.org. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 14h 19m 12.792s, 24° 47′ 55.01″