Nấm vân chi
Giao diện
Nấm vân chi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Polyporales |
Họ (familia) | Polyporaceae |
Chi (genus) | Trametes |
Loài (species) | T. versicolor |
Danh pháp hai phần | |
Trametes versicolor (L.) Lloyd (1920) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Trametes versicolor | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
mũ nấm rìa xiên hoặc không khác biệt | |
màng bào chạy xuống | |
không có thân nấm | |
vết bào tử màu trắng tới vàng | |
sinh thái học là hoại sinh | |
khả năng ăn được: ăn được, nhưng không ngon |
Nấm vân chi (danh pháp khoa học: Trametes versicolor, tên khác: Coriolus versicolor và Polyporus versicolor) là một loài nấm trong bộ Polyporales.[1]
Miêu tả khoa học
[sửa | sửa mã nguồn]Mũ nẫm dẹt, mặt trên có nhiều vành kẻ đồng tâm, màu sắc biến đổi dần. Thịt mũ dày khoảng từ 1–3 mm, cảm nhận khi chạm vào giống như da.
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]T. versicolor có chứa polysaccharide, bao gồm chất gắn với protein (protein-bound) PSP; B-1,3; B-1,4 glucan.[2][3]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Nấm vân chi có chứa polysaccharide, một hoạt chất có tính chống ung thư. Chính vì vậy, nó thường được dùng để bào chế các loại thuốc chống ung thư thường gặp ở dạ dày, phổi hay thực quản.[4][5][6]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
T. versicolor mọc trên gốc cây
-
Cận cảnh T. versicolor.
-
T. versicolor
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “vnexpress.net - Đà Lạt: Nhân nuôi thành công nấm vân chi trong nhà”.
- ^ Yokoyama, A (1975). “Distribution of tetracyclic triterpenoids of lanostane group and sterols in higher fungi especially of the polyporacea and related families”. Phytochemistry. 14 (2): 487–497. doi:10.1016/0031-9422(75)85115-6.
- ^ Endo, S (1981). “Lipids of five species of polyporacea”. Tokyo Gakugei. 16.
- ^ Fisher, M. Y.; Yang, L. X. (tháng 5 năm 2002). “Anticancer effects and mechanisms of polysaccharide-K (PSK): implications of cancer immunotherapy”. Anticancer research. 22 (3): 1737–1754. ISSN 0250-7005. PMID 12168863.
- ^ Sugimachi K, Maehara Y, Ogawa M, Kakegawa T, Tomita M (ngày 4 tháng 8 năm 1997), “Dose intensity of uracil and tegafur in postoperative chemotherapy for patients with poorly differentiated gastric cancer”, Cancer Chemother Pharmacol, 40 (3): 233–8, doi:10.1007/s002800050652, PMID 9219507
- ^ “Coriolus versicolor”. Memorial Sloan Kettering Cancer Center, New York, NY. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nấm vân chi.