Morone
Giao diện
Morone | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Họ (familia) | Moronidae |
Chi (genus) | Morone Mitchill, 1814 |
Loài điển hình | |
Morone rufa Mitchill, 1814 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Morone là một chi cá vược bản địa ở Đại Tây Dương trong vùng bờ biển Bắc Mỹ, nằm trong hệ thống phía nam và phía đông của Hoa Kỳ.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành chi này ghi nhận các loài sau:[2]
- Morone americana (J. F. Gmelin, 1789) (cá rô trắng)
- Morone chrysops (Rafinesque, 1820) (cá vược trắng)
- Morone mississippiensis D. S. Jordan & C. H. Eigenmann, 1887 (cá vược vàng)
- Morone saxatilis (Walbaum, 1792) (cá vược sọc)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Morone trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Morone tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Morone tại Wikimedia Commons
- Morone (TSN 167676) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).