Moon Ga-young
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Moon.
Moon Ga-young | |
---|---|
Moon Ga-young vào năm 2024 | |
Sinh | Moon Ga-young 10 tháng 7, 1996 Karlsruhe, Baden-Württemberg, Đức |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Học vị |
|
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2006 – nay |
Người đại diện | KeyEast[1] |
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 문가영 |
Hanja | 文佳煐 |
Romaja quốc ngữ | Mun Ga-yeong |
McCune–Reischauer | Mun Kayŏng |
Hán-Việt | Văn Giai Anh |
Moon Ga-young (Tiếng Hàn: 문가영, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1996) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô được khán giả biết đến với các vai diễn trong Heartstrings (2011), EXO Next Door (2015), Gaekju (2015), Bộ đôi đài truyền hình (2016), Trò chơi tình yêu (2018) và Vẻ đẹp đích thực (2020).
Tiểu sử & gia đình
[sửa | sửa mã nguồn]Ga-young sinh ngày 10 tháng 7 năm 1996 tại thành phố Karlsruhe, bang Baden-Württemberg, Đức. Cha mẹ cô là người Hàn Quốc và gia đình cô trở về Hàn Quốc khi cô 10 tuổi, cô còn có một người chị gái.[2]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ga-young bắt đầu sự nghiệp diễn xuất trong năm 2006, cô xuất hiện trong cả phim điện ảnh và truyền hình. Năm 2014, cô đóng vai chính đầu tiên trong phim Mimi, được phát sóng trên kênh truyền hình Mnet.
Vào tháng 4 năm 2015, cô cùng với các thành viên nhóm nhạc EXO tham gia bộ phim truyền hình chiếu mạng mang tên EXO Next Door - được phát sóng trên Naver TV Cast.
Danh sách phim đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Bloody Reunion | Eun-young (lúc nhỏ) | |
2007 | Buồm | Oh Ye-Ryung | |
Căn nhà màu đen | Tham gia lồng tiếng | ||
Bóng mờ trong Hoàng cung | Il-won | ||
Thị trấn của chúng tôi | So-yeon (lúc nhỏ) | ||
2008 | Unforgettable | Bun-rye | |
2013 | Kỳ án truyện tranh | Jo Seo-hyun | |
2015 | Salut d'Amour | Kim Ah-young | |
Island | Yeon-joo | ||
2016 | Nhật thực | Eun-young | |
Twenty Again | Soo-mi |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2006 | Fallen Angel, Jenny | Hye-mi | Mnet | |
2007 | Cloudy Today | Ri-na | EBS | |
Hoàng Cung S | MBC | |||
By My Side | Seo Eun-joo (lúc nhỏ) | |||
Ma nữ Yoo Hee | SBS | |||
Merry Mary | Hwang Me-ri (lúc nhỏ) | MBC | ||
Hometown Over the Hill | Na Hae-young | KBS1 | ||
2008 | La Dolce Vita | Ha Na-ri | MBC | |
2009 | Công chúa Ja-myung | So-so (lúc nhỏ) | SBS | |
Friend, Our Legend | Choi Jin-sook (lúc nhỏ) | MBC | ||
2010 | Những người bạn tốt | Kang Soo-ji | KBS2 | |
Các gia đình có uy tín | Han Dan-yi (lúc nhỏ) | KBS1 | ||
Bad Guy | Hong Tae-ra (lúc nhỏ) | SBS | ||
2011 | Heartstrings | Lee Jung-hyun | MBC | |
2012 | Just an Ordinary Love Story | Kim Yoon-hye (lúc nhỏ) | KBS2 | KBS Drama Special Series |
2013 | Em là ai? | Dan Oh-reum | tvN | Khách mời, tập 1-2 |
Gia tộc họ Wang | Wang Hae-bak | KBS2 | ||
2014 | Mimi | Mimi | Mnet | |
2015 | EXO Next Door | Ji Yeon-hee | Naver TV Cast | |
The Merchant: Gaekju 2015 | Wol-yi | KBS2 | ||
Delicious Love | Park Soo-jin | Naver TV Cast, YouTube | ||
2016 | Chiếc gương của phù thủy | Sol-gae | JTBC | |
Bộ đôi đài truyền hình | Lee Ppal-gang | SBS | ||
2017 | Lang y lừng danh | Dongmakgae | tvN | |
Dancing the Waltz Alone | Kim Min-seon | KBS2 | KBS Drama Special | |
2018 | Trò chơi tình yêu | Choi Soo-ji | MBC | |
2019 | Welcome to Waikiki 2 | Han Soo-yeon | JTBC | |
2020 | Tìm em trong ký ức | Yeo Ha-jin | MBC | |
Vẻ đẹp đích thực | Lim Joo-kyung | tvN | ||
2022 | Sao băng (Shooting Star) | Yeo Ha-jin | Cameo[3] | |
Link: Eat, Love, Kill | Noh Da-hyun | |||
The interest of love | Ahn Soo-young | jtbc |
Show
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Mạng | Ghi chú |
---|---|---|---|
2009 | Sinnara Khoa học | KBS1 | MC |
Danh sách giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Phim đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | KBS Drama Awards | Diễn viên trẻ xuất sắc | Các gia đình có uy tín | Đề cử |
2013 | KBS Drama Awards | Diễn viên trẻ xuất sắc | Gia tộc họ Wang | Đề cử |
2018 | MBC Drama Awards | Nữ diễn viên xuất sắc cho phim truyền hình | Trò chơi tình yêu | Đoạt giải |
2020 | MBC Drama Awards | Best Couple với Kim Dong-wook | Tìm em trong ký ức | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mun Ka-young Switches Agencies as She Furthers Her Career”. Hancinema. 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ Lee, Eachen; Lee, Doris (3 tháng 2 năm 2021). “女神降臨》文佳煐是「金宣虎的好兄弟、名副其實白富美?」12點掌握文佳煐的超齡魅力” ["Nữ thần giáng lâm" Mun Ka-young – "người anh em tốt" của Kim Seon-ho liệu có đúng chuẩn "bạch phú mỹ"? 12 điểm tạo nên sức hút của Mun Ka-young.]. Harper's BAZAAR Taiwan (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ Kim Na-ra (8 tháng 4 năm 2022). “별똥별', 초특급 카메오의 향연 "박정민X송지효→김동욱X문가영 등 특별출연" [공식]” [Shooting Star', a feast of super special cameos "Park Jung-min X Song Ji-hyo → Kim Dong-wook X Moon Ga-young, etc. Special appearance" [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Moon Ga-young trên KeyEast (tiếng Hàn)
- Moon Ga-young trên Instagram
- Moon Ga-young trên HanCinema
- Moon Ga-young trên IMDb