Mil Mi-14
Mi-14 | |
---|---|
Mil Mi-14PL thuộc Hải quân Ba Lan, năm 2011 | |
Kiểu | Trực thăng chống tàu ngầm |
Nhà chế tạo | Nhà máy sản xuất trực thăng Mil Moskva |
Chuyến bay đầu | Tháng 9, 1969 |
Vào trang bị | 1975 |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Sử dụng chính | Không quân Hải quân Liên Xô Không quân Hải quân Nga Không quân Libya |
Số lượng sản xuất | 230 |
Phát triển từ | Mil Mi-8 |
Mil Mi-14 (Tên hiệu NATO Haze) là một máy bay trực thăng chống tàu ngầm của Xô viết, được phát triển từ loại Mi-8.
Mil Mi-14 được thiết kế với các phiên bản chống tàu ngầm, dò mìn, dò tìm và cứu hộ. Các đặc điểm của nó gồm hai động cơ tuốc bin trục Klimov TV3-117MT, vỏ kiểu xuồng tương tự loại Sea King, cánh sườn ở thân sau, và bánh đáp ba có thể thu vào. Mil Mi-14 được giới thiệu lần đầu tháng 9 năm 1969 và đi vào sử dụng năm 1975.
Các dạng khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Mi-14PL (NATO
- Haze-A)
- Trực thăng chống tàu ngầm.[1] 1 chiếc Mi-14PL được sử dụng để mang tên lửa không đối diện Kh-23 (NATO: AS-7 Kerry) để thử nghiệm nhưng không được đưa vào sử dụng.[3]
- Mi-14PLM
- Phiên bản chống tàu ngầm cải tiến.[4]
- Mi-14PŁ/R
- 2 chiếc Mi-14PŁ do Ba Lan hoán cải (tên định danh của Ba Lan cho Mi-14PL).[5]
- Mi-14BT (NATO
- Haze-B)
- Phiên bản quét mìn.[4]
- Mi-14PS (NATO
- Haze-C)
- Phiên bản tìm kiếm và cứu hộ.[6]
- Mi-14PX
- Phiên bản huấn luyện tìm kiếm và cứu hộ cho Hải quân Ba Lan.[5]
- Mi-14PZh
- Phiên bản sử dụng trên mặt nước của Mi-14BT. Chi phí hoán cải khoảng 1 triệu USD..[7]
- Mi-14PZh Eliminator III
- Mi-14BT cải tiến thành phiên bản chữa cháy.
- Mi-14GP
- Mi-14PL hoán cải thành trực thăng chở khách 24–26 chỗ.[7]
- Mi-14P
- Trực thăng dân sự 24 chỗ.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến năm 1991, khoảng 230 chiếc đã được sản xuất, trong đó xuất khẩu tới các đồng mình của Liên Xô gồm Bulgaria, Cuba, Cộng hòa Dân chủ Đức, Libya, Ba Lan, và Syria.
Đang sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Từng sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Mi-14PL)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1992–93[13]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 4
- Chiều dài: 18,38 m (60 ft 3 in)
- Đường kính rô-to: 21,29 m (69 ft 10 in)
- Chiều cao: 6,93 m (22 ft 9 in)
- Diện tích đĩa quay: 356 m² (3.832 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 11.750 kg (25.900 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 14.000 kg (30.865 lb)
- Động cơ: 2 × Klimov TV3-117MT kiểu turboshaft, 1.454 kW (1.950 shp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 230 km/h (124 kt)
- Tầm bay chuyển sân: 1.135 km (705 mi)
- Trần bay: 3.500 m (11.500 ft)
- Thời gian bay với nhiên liệu tối đa: 5 h 56 phút
Trang bị vũ khí
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Gunston 1995, p. 238.
- ^ Mladenov Air International March 2001, pp. 187–188.
- ^ Mlandenov Air International March 2001, p. 188.
- ^ a b Mladenov Air International April 2001, p. 244.
- ^ a b Adam Gołąbek, Andrzej Wrona, Śmigłowce Mi-14PŁ/R w służbie, in: Lotnictwo Nr. 7/2011, pp. 40–47 (in Polish).
- ^ Mladenov Air International April 2001, p. 245.
- ^ a b Mladenov Air International April 2001, p. 246.
- ^ a b c “World's Air Forces 2011/12” (PDF). Flightglobal Insight. 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d e “World Air Forces 2013” (PDF). Flightglobal Insight. 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Volksmarine Mil Mi-14 "Haze"”. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Marineflieger Mil Mi-14 "Haze"”. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “World Air Forces 1987 pg. 86”. flightglobal.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ Lambert, Mark. Jane's All the World's Aircraft 1992–93. Coulsdon, Surrey, UK: Jane's Information Group, 1992. ISBN 0-7106-0987-6.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
- Mladenov, Alexander. "Cutting through the Haze". Air International, March 2001, pp. 184–188. ISSN 0306-5634.
- Mladenov, Alexander. "Cutting through the Haze: Part 2". Air International, April 2001, pp. 244–247. ISSN 0306-5634.
Phiên bản ban đầu của bài này được lấy thông tin từ trang aviation.ru. Nó được phát hành dưới giấy phép GFDL của người giữ bản quyền.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mil Mi-14. |
- Walkaround Mi-14PL (Kiev)
- Walkaround Mi-14BT (Kiev)
- Mil Mi-14 page at Aviation.ru website Lưu trữ 2006-05-14 tại Wayback Machine
- Robert Wasilewski Mil Mi-14 page Lưu trữ 2011-07-27 tại Wayback Machine
- Mil Mi-14 for Microsoft Flight Simulator Lưu trữ 2011-07-27 tại Wayback Machine
- Mi-14 Photo Gallery Lưu trữ 2019-01-03 tại Wayback Machine
- Máy bay chống tàu ngầm Liên Xô 1960–1969
- Máy bay quân sự Liên Xô thập niên 1960
- Máy bay chở khách Liên Xô 1960–1969
- Trực thăng Liên Xô 1960–1969
- Trực thăng thủy bộ
- Máy bay chiến đấu
- Máy bay quân sự
- Trực thăng quân sự
- Máy bay trực thăng
- Máy bay chống tàu ngầm
- Máy bay thông dụng
- Máy bay chở khách
- Máy bay hai động cơ
- Máy bay động cơ turboshaft
- Máy bay cánh quạt
- Máy bay trực thăng Mil