Bước tới nội dung

Megasoma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Megasoma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Scarabaeidae
Phân họ (subfamilia)Dynastinae
Chi (genus)Megasoma
Kirby, 1825
Loài điển hình
Megasoma actaeon (Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa

Megalosoma Burmeister 1847
Megasominus Casey 1915


Lycophontes Bruch 1910

Megasoma là một chi kiến vương thuộc họ Scarabaeidae. Các loài Megasoma sinh sống tại miền nam Bắc Mỹ, hầu hết Trung MỹNam Mỹ.

Ngoại hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Megasoma thường có kích thước lớn (như được chỉ ra bởi tên gọi, nghĩa là "cơ thể lớn" trong tiếng Hy Lạp). Là một nhóm, chi này chứa một số loài bọ cánh cứng lớn nhất được biết đến. Tuy nhiên, cũng có những loài nhỏ thuộc chi này. Con lớn nhất có thể lên tới 135 mm, trong khi những loài nhỏ như Megasoma punctulatum có thể khoảng 20 mm.

Nhiều loài Megasoma ( M. elephas, M. thersites, M. gyas, M. cedrosa, M. anubis, M. occidentale, M. joergenseni M. vogti ) có những sợi lông siêu nhỏ (setae) bao phủ gần như toàn bộ cơ thể, tạo nên vẻ ngoài nhợt nhạt hoặc màu cam.

Con đực của hầu hết các loài đều có sừng lớn mà chúng dùng để đánh nhau với những loài đực khác. Con cái không có sừng.

Thức ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấu trùng ăn rễ cây hoặc cây bụi. Con trưởng thành thường uống nhựa cây hoặc hút nước trái cây.

Hành vi và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Megasoma trưởng thành sống về đêm, bị thu hút bởi ánh sáng và thường được nhìn thấy đang đậu trên cây.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hielkema, Auke J., Hielkema, Meindert A. (2019): An annotated checklist of the Scarabaeoidea (Insecta: Coleoptera) of the Guianas. Insecta Mundi 732 (732): 1-306, DOI: http://doi.org/10.5281/zenodo.3678492