Maxence Caqueret
Caqueret trong một trận đấu cho Lyon năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maxence Caqueret[1] | ||
Ngày sinh | 15 tháng 2, 2000 | ||
Nơi sinh | Vénissieux, France | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lyon | ||
Số áo | 6 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2007 | FC de Corbas | ||
2007–2011 | FC Chaponnay Marennes | ||
2011–2019 | Lyon | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018–2019 | Lyon B | 23 | (3) |
2019– | Lyon | 68 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | U-16 Pháp | 12 | (3) |
2016–2017 | U-17 Pháp | 15 | (7) |
2017–2018 | U-18 Pháp | 12 | (1) |
2018–2019 | U-19 Pháp | 16 | (1) |
2019 | U-20 Pháp | 3 | (0) |
2020– | U-21 Pháp | 16 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 2022 |
Maxence Caqueret (sinh ngày 15 tháng 7 năm 2000) , là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp chơi ở vị trí Tiền vệ cho câu lạc bộ Lyon tại Ligue 1.[2]
Trưởng thành từ lò đào tạo của Lyon, Caqueret có trận ra mắt đội 1 của Lyon trong năm 2019, tuy nhiên đến tận năm 2020, anh mới thường xuyên có cơ hội thể hiện mình với câu lạc bộ và nhanh chóng giành được xuất đá chính sau những màn thể hiện ấn tượng tại vòng knockout của UEFA Champions League 2019-20. Tại Ligue 1 mùa 2020-21, Caqueret đã nằm trong danh sách rút gọn 5 cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa và chỉ để thua Aurélien Tchouaméni của Monaco.
Được đánh giá là 1 trong những tiền vệ tiềm năng nhất của bóng đá Pháp, Caqueret đã được triệu tập lên tất cả các cấp đội trẻ của Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp và đã có tổng cộng 74 lần ra sân tính đến thời điểm tháng 7 năm 2022.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 21 tháng 5 năm 2022[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Lyon | 2018–19 | Ligue 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
2019–20 | Ligue 1 | 8 | 0 | 2 | 1 | 3 | 0 | 3[c] | 0 | — | 16 | 1 | ||
2020–21 | Ligue 1 | 29 | 0 | 4 | 0 | — | — | — | 33 | 0 | ||||
2021–22 | Ligue 1 | 31 | 0 | 0 | 0 | — | 8[d] | 0 | — | 39 | 0 | |||
Tổng cộng | 68 | 0 | 8 | 1 | 3 | 0 | 11 | 0 | — | 90 | 1 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 68 | 0 | 8 | 1 | 3 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 90 | 1 |
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá Pháp
- ^ Bao gồm Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Lyon
- Á quân Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 2019–20 [3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA U-17 World Cup India 2017: List of Players: France” (PDF). FIFA. 28 tháng 10 năm 2017. tr. 6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b Maxence Caqueret tại Soccerway
- ^ “Paris St-Germain beat Lyon in French League Cup final for another treble”. BBC Sport. 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.