Mangan(II) carbonat
Mangan(II) carbonat | |
---|---|
Cấu trúc của mangan(II) cacbonat | |
Mẫu không tinh khiết của MnCO3 | |
Danh pháp IUPAC | Mangan(II) cacbonat |
Tên khác | Mangan cacbonat Mangan monocacbonat Mangan(II) cacbonat(IV) Mangan cacbonat(IV) Mangan monocacbonat(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnCO3 |
Khối lượng mol | 114,9478 g/mol |
Bề ngoài | trắng đến mờ màu hồng nhạt |
Khối lượng riêng | 3,12 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 200–300 °C (473–573 K; 392–572 °F) (phân hủy)[1][2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không đáng kể |
Tích số tan, Ksp | 2,24 x 10-11 |
Độ hòa tan | hòa tan trong axit loãng, CO2 không hòa tan trong alcohol, amonia |
MagSus | 11,400·10-6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,597 (20 °C, 589 nm) |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | hexagonal-rhombohedral |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -881,7 kJ/mol[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 109,5 J/mol·K[2] |
Nhiệt dung | 94,8 J/mol·K[2] |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) cacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học MnCO3. Mangan(II) cacbonat xuất hiện trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật rhodochrosit nhưng nó thường được sản xuất theo phương pháp công nghiệp. Nó là một chất rắn màu hồng nhạt, không tan trong nước. Khoảng 20.000 tấn hợp chất được sản xuất vào năm 2005.[3]
Cấu trúc và sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]MnCO3 có cấu trúc như canxit, với các ion mangan(II) trong cấu trúc tinh thể bát diện.[4]
Việc xử lý các dung dịch nước mangan(II) nitrat với amonia và carbon dioxide dẫn đến sự kết tủa của chất rắn màu hồng nhạt này. Sản phẩm phụ là amoni nitrat được sử dụng làm phân bón.
Phản ứng và sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Mangan(II) cacbonat không hòa tan trong nước giống, nhưng như hầu hết các muối cacbonat khác, dễ bị thủy giải bằng axit tạo muối tan trong nước.
Mangan(II) cacbonat phân hủy và giải phóng carbon dioxide khi được nung tại 200 ℃ và tạo MnO1,8:
- MnCO3 0,44O2 → MnO1,8 CO2↑
Phương pháp này đôi khi được sử dụng trong sản xuất mangan(IV) oxit, được sử dụng trong pin khô và cho ferit[3].
Mangan(II) cacbonat được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia cho phân bón thực vật để chữa bệnh thiếu mangan. Nó cũng được sử dụng trong thực phẩm y tế, trong gốm sứ như một chất màu men và thông lượng và trong các vết bẩn bê tông[5].
Nó được sử dụng trong y học như hematinic.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]MnCO3 còn tạo một số hợp chất với hydroxylamin, như MnCO3·3NH2OH là bột màu xám nhạt.[6]
Độc hại
[sửa | sửa mã nguồn]Ngộ độc mangan có thể xảy ra do tiếp xúc lâu dài với bụi hoặc khói chứa mangan.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bản dữ liệu Mangan(II) carbonat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ a b c d http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=3854
- ^ a b Arno H. Reidies (2007). “Manganese Compounds”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a16_123.
- ^ Pertlik, F. (1986). “Structures of hydrothermally synthesized cobalt(II) carbonate and nickel(II) carbonate”. Acta Crystallographica, Section C: Crystal Structure Communications. 42: 4–5. doi:10.1107/S0108270186097524.
- ^ "How To Stain Concrete with Manganese"
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 125 – [1]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.