Bước tới nội dung

Mangan(II) carbonat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mangan(II) carbonat
Cấu trúc của mangan(II) cacbonat
Mẫu không tinh khiết của MnCO3
Danh pháp IUPACMangan(II) cacbonat
Tên khácMangan cacbonat
Mangan monocacbonat
Mangan(II) cacbonat(IV)
Mangan cacbonat(IV)
Mangan monocacbonat(IV)
Nhận dạng
Số CAS598-62-9
PubChem11726
Số EINECS209-942-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Mn 2].[O-]C([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/CH2O3.Mn/c2-1(3)4;/h(H2,2,3,4);/q; 2/p-2
ChemSpider11233
UNII9ZV57512ZM
Thuộc tính
Công thức phân tửMnCO3
Khối lượng mol114,9478 g/mol
Bề ngoàitrắng đến mờ màu hồng nhạt
Khối lượng riêng3,12 g/cm³
Điểm nóng chảy 200–300 °C (473–573 K; 392–572 °F)
(phân hủy)[1][2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông đáng kể
Tích số tan, Ksp2,24 x 10-11
Độ hòa tanhòa tan trong axit loãng, CO2
không hòa tan trong alcohol, amonia
MagSus 11,400·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,597 (20 °C, 589 nm)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểhexagonal-rhombohedral
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-881,7 kJ/mol[2]
Entropy mol tiêu chuẩn So298109,5 J/mol·K[2]
Nhiệt dung94,8 J/mol·K[2]
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Mangan(II) cacbonat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học MnCO3. Mangan(II) cacbonat xuất hiện trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật rhodochrosit nhưng nó thường được sản xuất theo phương pháp công nghiệp. Nó là một chất rắn màu hồng nhạt, không tan trong nước. Khoảng 20.000 tấn hợp chất được sản xuất vào năm 2005.[3]

Cấu trúc và sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

MnCO3 có cấu trúc như canxit, với các ion mangan(II) trong cấu trúc tinh thể bát diện.[4]

Việc xử lý các dung dịch nước mangan(II) nitrat với amoniacarbon dioxide dẫn đến sự kết tủa của chất rắn màu hồng nhạt này. Sản phẩm phụ là amoni nitrat được sử dụng làm phân bón.

Rhodochrosit hồng, dạng khoáng sản của MnCO3, có giá trị thực tiễn cũng như tìm kiếm của các nhà sưu tập.

Phản ứng và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mangan(II) cacbonat không hòa tan trong nước giống, nhưng như hầu hết các muối cacbonat khác, dễ bị thủy giải bằng axit tạo muối tan trong nước.

Mangan(II) cacbonat phân hủy và giải phóng carbon dioxide khi được nung tại 200 ℃ và tạo MnO1,8:

MnCO3 0,44O2 → MnO1,8 CO2

Phương pháp này đôi khi được sử dụng trong sản xuất mangan(IV) oxit, được sử dụng trong pin khô và cho ferit[3].

Mangan(II) cacbonat được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia cho phân bón thực vật để chữa bệnh thiếu mangan. Nó cũng được sử dụng trong thực phẩm y tế, trong gốm sứ như một chất màu men và thông lượng và trong các vết bẩn bê tông[5].

Nó được sử dụng trong y học như hematinic.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

MnCO3 còn tạo một số hợp chất với hydroxylamin, như MnCO3·3NH2OH là bột màu xám nhạt.[6]

Độc hại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngộ độc mangan có thể xảy ra do tiếp xúc lâu dài với bụi hoặc khói chứa mangan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản dữ liệu Mangan(II) carbonat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  2. ^ a b c d http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=3854
  3. ^ a b Arno H. Reidies (2007). “Manganese Compounds”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a16_123.
  4. ^ Pertlik, F. (1986). “Structures of hydrothermally synthesized cobalt(II) carbonate and nickel(II) carbonate”. Acta Crystallographica, Section C: Crystal Structure Communications. 42: 4–5. doi:10.1107/S0108270186097524.
  5. ^ "How To Stain Concrete with Manganese"
  6. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 125 – [1]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.