Maksim Rogov
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maksim Alekseyevich Rogov | ||
Ngày sinh | 11 tháng 2, 1986 | ||
Nơi sinh | Leningrad, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | tiền đạo/Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Dynamo St. Petersburg | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2006 | F.K. Zenit St. Petersburg | 0 | (0) |
2007–2008 | FC Metallurg-Kuzbass Novokuznetsk | 71 | (13) |
2009–2010 | F.K. Dynamo St. Petersburg | 66 | (9) |
2011–2015 | F.K. Mordovia Saransk | 71 | (6) |
2014–2015 | → F.K. Dynamo St. Petersburg (mượn) | 27 | (2) |
2015– | F.K. Dynamo St. Petersburg | 85 | (21) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 |
Maksim Alekseyevich Rogov (tiếng Nga: Максим Алексеевич Рогов; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Hiện tại anh thi đấu cho F.K. Dynamo St. Petersburg.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh thi đấu cho đội một của F.K. Zenit St. Petersburg tại Cúp quốc gia Nga.
Khi thi đấu cho F.K. Mordovia, anh giành chức vô địch Football Championship of the National League 2011/12.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga 2016–17, Zone West best player.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ПФЛ. Итоги сезона (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 8 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Maksim Rogov tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)
Thể loại:
- Sinh năm 1986
- Nhân vật thể thao từ Sankt-Peterburg
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Cầu thủ bóng đá F.K. Zenit Sankt Peterburg
- Cầu thủ bóng đá F.K. Mordovia Saransk
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ bóng đá F.K. Dynamo Sankt Peterburg
- Cầu thủ bóng đá FC Dynamo Saint Petersburg
- Cầu thủ bóng đá FC KAMAZ Naberezhnye Chelny
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Nga