Bước tới nội dung

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 19 tháng 1
Lần cuối cùng tan Không xác định
Bão mạnh nhất Darby – 954 mbar (hPa) (28.18 inHg), 140 mph (220 km/h) (duy trì liên tục trong 1 phút)
Số áp thấp 13
Tổng số bão 13
Bão cuồng phong 8
Bão cuồng phong rất mạnh (Cấp 3 ) 2
Số người chết 15
Thiệt hại $0,000 (USD 2022)
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương
2020, 2021, 2022, 2023, 2024

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022 là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương, phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc tế trong năm 2022 - Khu vực được theo dõi chính thức của hai trung tâm gồm Trung tâm Bão Quốc gia Hoa Kỳ (NHC) và Trung tâm Bão Giữa Thái Bình Dương (CPHC) thuộc NOAA. Các xoáy thuận nhiệt đới hình thành trên toàn vùng sẽ được NHC theo dõi và thêm hậu tố E (nếu nó hình thành trong khu vực từ phía Đông kinh tuyến 140 độ Tây của Thái Bình Dương - lưu vực Phía Đông của Bắc Thái Bình Dương) hoặc được CPHC thêm hậu tố C (nếu hình thành trong khu vực nằm giữa kinh tuyến 140 độ Tây và 180 độ - lưu vực giữa Bắc Thái Bình Dương) đằng sau số thứ tự theo thời gian chúng xuất hiện trong năm của mỗi lưu vực. Còn nếu nhiễu động/xoáy thuận mạnh lên thành bão nhiệt đới/cận nhiệt đới (thông thường từ 1 áp thấp nhiệt đới), thì nó sẽ được đặt tên theo một danh sách tên bão nhất định đã được lập ra từ trước (xem chi tiết danh sách tên bão ở dưới).

Dòng thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Thang bão Saffir-Simpson
ATNĐ BNĐ C1 C2 C3 C4 C5
Thang bão Saffir-Simpson

Danh sách các xoáy thuận nhiệt đới

[sửa | sửa mã nguồn]

Bão Agatha

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại28 tháng 5 – 31 tháng 5
Cường độ cực đại110 mph (175 km/h) (1-min)  964 mbar (hPa)
Bão cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại14 tháng 06 – 20 tháng 6
Cường độ cực đại90 mph (150 km/h) (1-min)  976 mbar (hPa)

Bão Celia

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại16 tháng 6 – 28 tháng 6
Cường độ cực đại65 mph (100 km/h) (1-min)  993 mbar (hPa)


Bão Bonnie

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 3 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại2 tháng 7 (đi vào khu vực) – 9 tháng 7
Cường độ cực đại115 mph (185 km/h) (1-min)  959 mbar (hPa)

Bão Darby

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại9 tháng 7 – 17 tháng 7
Cường độ cực đại140 mph (220 km/h) (1-min)  939 mbar (hPa)

Bão Estelle

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại15 tháng 7 – 21 tháng 7
Cường độ cực đại85 mph (140 km/h) (1-min)  979 mbar (hPa)

Bão Frank

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại26 tháng 7 – 2 tháng 8
Cường độ cực đại90 mph (150 km/h) (1-min)  975 mbar (hPa)

Bão Georgette

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại27 tháng 7 – 3 tháng 8
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  997 mbar (hPa)

Bão Howard

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại6 tháng 8 – 11 tháng 8
Cường độ cực đại85 mph (140 km/h) (1-min)  983 mbar (hPa)

Bão Ivette

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 8 – 16 tháng 8
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1005 mbar (hPa)

Bão Javier

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại1 tháng 9 – 4 tháng 9
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)
Bão cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại4 tháng 9 – 10 tháng 9
Cường độ cực đại105 mph (165 km/h) (1-min)  967 mbar (hPa)

Bão Lester

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại15 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1002 mbar (hPa)

Bão Madeline

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại17 tháng 9 – 20 tháng 9
Cường độ cực đại65 mph (100 km/h) (1-min)  992 mbar (hPa)

Bão Newton

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 tháng 9 – 25 tháng 9
Cường độ cực đại65 mph (100 km/h) (1-min)  996 mbar (hPa)

Bão Orlene

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại29 tháng 9 – 4 tháng 10
Cường độ cực đại130 mph (215 km/h) (1-min)  949 mbar (hPa)

Bão Paine

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại3 tháng 10 – 5 tháng 10
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)

Bão Julia

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại9 tháng 10 (Trước đó ở Bắc Đại Tây Dương) – 10 tháng 10
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)

Bão Roslyn

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại20 tháng 10 – 24 tháng 10
Cường độ cực đại130 mph (215 km/h) (1-min)  950 mbar (hPa)

Thống kê mùa bão

[sửa | sửa mã nguồn]
Thang bão Saffir-Simpson
ATNĐ BNĐ C1 C2 C3 C4 C5
Bảng số liệu thống kê Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022
Tên
bão
Thời gian
hoạt động
Cấp độ bão

lúc mạnh nhất

Sức gió tối
đa (1 phút)
dặm/giờ (km/giờ)
Áp suất
tối thiểu
(mbar)
Khu vực
tác động
Tổn thất
(triệu USD)
Số người
chết
Tham
khảo


Agatha 28 tháng 5 – 31 tháng 5 Bão cấp 2 110 (175) 964 Oaxaca, Chiapas, Veracruz Chưa có thông tin 9

[1]

Blas 14 tháng 6- 20 tháng 6 Bão cấp 1 90 (150) 976 Không có 0 0


Celia 16 tháng sáu – 28 tháng sáu Bão nhiệt đới 65 (100) 993 El Salvador, Guatemala, Southern Mexico, Revillagigedo Islands Unknown 1

[2]

Bonnie 2 tháng bảy – 9 tháng bảy Bão cấp 3 115 (185) 964 Nicaragua, Costa Rica, Guatemala, El Salvador, Southwestern Mexico, Revillagigedo Islands (after crossover) Unknown 1


Darby 9 tháng bảy–17 tháng bảy Bão cấp 4 140 (220) 954 Hawaii Unknown None

[3]

Estelle 15 tháng bảy – 21 tháng bảy Bão cấp 1 85 (140) 984 Southwestern Mexico, Revillagigedo Islands None None


Frank 26 tháng bảy – 2 tháng 8 Bão cấp 1 90 (150) 975 None None None


Georgette 27 tháng 7 – 3 tháng 8 Bão nhiệt đới 60 (95) 997 None None None


Howard 6 – 11 tháng 8 Bão cấp 1 85 (140) 983 Revillagigedo Islands None None


Ivette 13 – 16 tháng 8 Bão nhiệt đới 40 (65) 1005 Revillagigedo Islands None None


Javier 1 tháng 9 – Đang hoạt động Bão nhiệt đới 40 (65) 1000 Revillagigedo Islands, Baja California Sur None None
Tổng hợp mùa bão
11 XTNĐ 28 tháng 5 - Chưa kết thúc   140 (220) 954 ' 0 15  


Danh sách tên sau đây đang được sử dụng cho các cơn bão được đặt tên ở lưu vực Đông Bắc Thái Bình Dương trong năm 2022. Các tên bị khai tử, nếu có, sẽ được Tổ chức Khí tượng Thế giới công bố vào mùa xuân năm 2023. Các tên không được rút khỏi danh sách này sẽ là được sử dụng một lần nữa trong mùa bão 2028. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2016.

Sau đây là các tên bão được đề xuất trong mùa bão 2022:

Tên bão ở khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Đông Bắc Thái Bình Dương
Agatha Blas Celia Darby
Estelle Frank Georgette Howard
Ivette Javier Kay Lester
Madeline Newton Orlene Paine
Roslyn Seymour (chưa sử dụng) Tina (chưa sử dụng) Virgil (chưa sử dụng)
Winifred (chưa sử dụng) Xavier (chưa sử dụng) Yolanda (chưa sử dụng) Zeke (chưa sử dụng)
Trung tâm Thái Bình Dương
Hone (chưa sử dụng) Iona (chưa sử dụng) Keli (chưa sử dụng) Lala (chưa sử dụng)

Tên bão từ Bắc Đại Tây Dương di chuyển sang

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bonnie
  • Julia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Ágatha" cobra su primera víctima en Chiapas: Turista no respetó las advertencias (tiếng Tây Ban Nha)
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Celia Oaxaca
  3. ^ Impelli, Matthew (17 tháng 7 năm 2022). “Giant Wave Crashes Into Hawaii Condos Amid 'Historic' Conditions”. Newsweek. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]