Bước tới nội dung

Mã xoắn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong viễn thông, mã xoắn hay mã chập (tiếng Anh: convolutional code) là một loại mã sửa lỗi trong đó (a) mỗi symbol m bit (chuỗi m bit) được mã hóa thành một symbol n bit, với m/n là tỉ lệ mã hóa (code rate) (nm) (b) hàm truyền đạt là một hàm của k symbol thông tin, với k là constraint length.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mã xoắn thường được dùng để nâng cao chất lượng của hệ thống vô tuyến số, điện thoại di động, thông tin vệ tinh và Bluetooth

n1 = m1 m0 m-1
n2 = m0 m-1
n3 = m1 m-1.
Img.1. Rate 1/3 non-recursive, non-systematic convolutional encoder with constraint length 3

Mã hồi quy và không hồi quy

[sửa | sửa mã nguồn]

Đáp ứng xung, hàm truyền đạt và constraint length

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ lưới mắt cáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Free distance và phân phối lỗi

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải mã

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mã xoắn thông dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mã xoắn puntured

[sửa | sửa mã nguồn]

Mã turbo: sự thay thế cho mã xoắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]