Bước tới nội dung

Ligue 1 2011–12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ligue 1 2011-12)
Ligue 1
Mùa giải2011–12
Số trận đấu190
Số bàn thắng485 (2,55 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiOlivier Giroud (13 goals)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Montpellier 4–0 Rennes (21 tháng 8 năm 2011)[1]
Valenciennes 4–0 Dijon (ngày 17 tháng 9 năm 2011)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Dijon 1–5 Rennes (7 tháng 8 năm 2011)[3]
Sochaux 2–6 Rennes (21 tháng 9 năm 2011)[3]--LM10 (thảo luận) 14:50, ngày 9 tháng 5 năm 2013 (UTC)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSochaux 2–6 Rennes (21 tháng 9 năm 2011)[3]
Montpellier 5–3 Dijon (ngày 15 tháng 10 năm 2011)[4]
Lille 4–4 Nice (ngày 21 tháng 12 năm 2011)[5]
Chuỗi thắng dài nhất6 games[6]
Paris Saint-Germain
(21 tháng 9 – 29 tháng 10)
Chuỗi bất bại dài nhất17 games[6]
Lille
(20 August – present)
Chuỗi thua dài nhất5 games[6]
Ajaccio
(16 tháng 10 – 6 tháng 11)
Trận có nhiều khán giả nhất45,195 – Paris Saint-Germain 0–0 Lille (18 tháng 12 năm 2011)[6]
Trận có ít khán giả nhất5,125 – Ajaccio 2–2 Caen (10 tháng 9 năm 2011)[6]
Số khán giả trung bình18,681[7]

Ligue 1 2011-12 là giải bóng đá Pháp mùa bóng 2011-2012.

Câu lạc bộ tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Club Location Venue Capacity Average Attendance[7]
Ajaccio Ajaccio Stade François Coty 10.660 6,397
Auxerre Auxerre Stade de l'Abbé-Deschamps 24.493 11.341
Bordeaux Bordeaux Stade Chaban-Delmas 34.462 21.435
Brest Brest Stade Francis-Le Blé 16.000 13.323
Caen Caen Sân vận động Michel d'Ornano 21.500 15.061
Dijon Dijon Sân vận động Gaston Gérard 15.998 13.347
Evian Annecy Sân vận động Công viên Thể thao 15.600 12.003
Lille Villeneuve-d'Ascq Stadium Nord Lille Métropole 18.185 16.805
Lorient Lorient Stade du Moustoir 18.890 15.626
Lyon Lyon Stade de Gerland 41.842 32.799
Marseille Marseille Sân vận động Vélodrome1 42.000 40.645
Montpellier Montpellier Stade de la Mosson 32.900 15.807
Nancy Tomblaine Stade Marcel Picot 20.085 14.498
Nice Nice Stade du Ray 17.415 9,413
Paris Saint-Germain Paris Sân vận động Công viên các Hoàng tử 48.712 38.781
Rennes Rennes Stade de la Route de Lorient 31.127 20.467
Saint-Étienne Saint-Étienne Stade Geoffroy-Guichard 35.616 21.220
Sochaux Montbéliard Stade Auguste Bonal 20.005 11.192
Toulouse Toulouse Sân vận động Thành phố 35.470 18.069
Valenciennes Valenciennes Stade du Hainaut 25.000 17.499
  • 1The Stade Vélodrome is currently undergoing renovations in preparation for UEFA Euro 2016. The current capacity is 42,000, a decrease from the original capacity of 60,031.[8]

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Team Manager1 Captain1 Kit Manufacturer1 Main Sponsor1
Ajaccio Pháp Pantaloni, OlivierOlivier Pantaloni Pháp Pierazzi, Jean-BaptisteJean-Baptiste Pierazzi Duarig Géant
Auxerre Pháp Fournier, LaurentLaurent Fournier Pháp Sorin, OlivierOlivier Sorin Airness Senoble
Bordeaux Pháp Gillot, FrancisFrancis Gillot Cộng hòa Séc Plašil, JaroslavJaroslav Plašil Puma Kia
Brest Pháp Dupont, AlexAlex Dupont Cộng hòa Congo Ewolo, OscarOscar Ewolo Nike Quéguiner
Caen Pháp Dumas, FranckFranck Dumas Pháp Seube, NicolasNicolas Seube Nike GDE Recyclage
Dijon Pháp Carteron, PatricePatrice Carteron Bờ Biển Ngà Abdoulaye Méïté Nike Sita-Suez
Evian Pháp Casoni, BernardBernard Casoni Pháp Barbosa, CédricCédric Barbosa Kappa Danette
Lille Pháp Garcia, RudiRudi Garcia Pháp Mavuba, RioRio Mavuba Umbro Groupe Partouche
Lorient Pháp Gourcuff, ChristianChristian Gourcuff Pháp Audard, FabienFabien Audard Macron La trinitaine
Lyon Pháp Garde, RémiRémi Garde Brasil , CrisCris Adidas Everest Poker
Marseille Pháp Deschamps, DidierDidier Deschamps Pháp Mandanda, SteveSteve Mandanda Adidas BetClic
Montpellier Pháp Girard, RenéRené Girard Pháp Yanga-Mbiwa, MapouMapou Yanga-Mbiwa Nike La Foir'Fouille
Nancy Pháp Fernandez, JeanJean Fernandez Brasil , André LuizAndré Luiz Umbro Odalys Vacances
Nice Pháp Marsiglia, RenéRené Marsiglia Pháp Digard, DidierDidier Digard BURRDA Mad-Croc
Paris Saint-Germain Pháp Antoine Kombouaré Pháp Sakho, MamadouMamadou Sakho Nike Emirates
Rennes Pháp Antonetti, FrédéricFrédéric Antonetti Sénégal Mangane, KaderKader Mangane Puma Samsic
Saint-Étienne Pháp Galtier, ChristopheChristophe Galtier Pháp Perrin, LoïcLoïc Perrin Adidas Winamax
Sochaux Bosna và Hercegovina Mehmed Baždarević Pháp Richert, TeddyTeddy Richert Lotto Peugeot
Toulouse Pháp Casanova, AlainAlain Casanova Pháp Congré, DanielDaniel Congré Kappa IDEC
Valenciennes Pháp Sanchez, DanielDaniel Sanchez Pháp Mater, RudyRudy Mater Uhlsport Toyota

1 Subject to change during the season.

Managerial changes

[sửa | sửa mã nguồn]
Team Outgoing head coach Manner of
departure
Date of
vacancy
Position
in table
Incoming head coach Date of
appointment
Position
in table
Auxerre Pháp Jean Fernandez End of contract 2 tháng 6 năm 2011[9] Off-season Pháp Laurent Fournier 8 tháng 6 năm 2011[10] Off-season
Valenciennes Pháp Philippe Montanier Joined Real Sociedad 4 tháng 6 năm 2011[11] Pháp Daniel Sanchez 8 tháng 6 năm 2011[12]
Nancy Uruguay Pablo Correa Resigned 5 tháng 6 năm 2011 Pháp Jean Fernandez 5 tháng 6 năm 2011[13]
Sochaux Pháp Francis Gillot 5 tháng 6 năm 2011 Bosna và Hercegovina Mehmed Baždarević 10 tháng 6 năm 2011[14]
Bordeaux Pháp Eric Bédouet Mutual consent 6 tháng 6 năm 2011 Pháp Francis Gillot 6 tháng 6 năm 2011[15]
Lyon Pháp Claude Puel Fired 20 tháng 6 năm 2011[16] Pháp Rémi Garde 21 tháng 6 năm 2011[17]
Nice Pháp Éric Roy Fired 15 tháng 11 năm 2011 17th Pháp René Marsiglia 15 tháng 11 năm 2011[18] 17th

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Montpellier (C) 38 25 7 6 68 34 34 82 Tham dự Champions League
2 Paris Saint-Germain 38 23 10 5 75 41 34 79
3 Lille 38 21 11 6 72 39 33 74 Tham dự Vòng play-off Champions League
4 Lyon 38 19 7 12 64 51 13 64 Tham dự Europa League[a]
5 Bordeaux 38 16 13 9 53 41 12 61 Tham dự Vòng play-off Europa League[a]
6 Rennes 38 17 9 12 53 44 9 60
7 Saint-Étienne 38 16 9 13 49 45 4 57
8 Toulouse 38 15 11 12 37 34 3 56
9 Evian 38 13 11 14 54 55 −1 50
10 Marseille 38 12 12 14 45 41 4 48 Qualification to Vòng loại 3 Europa League[b]
11 Nancy 38 11 12 15 38 48 −10 45
12 Valenciennes 38 12 7 19 40 50 −10 43
13 Nice 38 10 12 16 39 46 −7 42
14 Sochaux 38 11 9 18 40 60 −20 42
15 Brest 38 8 17 13 31 38 −7 41
16 Ajaccio 38 9 14 15 40 61 −21 41
17 Lorient 38 9 12 17 35 49 −14 39
18 Caen (R) 38 9 11 18 39 59 −20 38 Xuống hạng đến Ligue 2
19 Dijon (R) 38 9 9 20 38 63 −25 36
20 Auxerre (R) 38 7 13 18 46 57 −11 34
Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) số bàn thắng.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Lyon vô địch Coupe de France 2011–12 và giành quyền than dự Europa League.
  2. ^ Marseille tham dự Vòng loại 3 Europa League 2012–13 vì vô địch Coupe de la Ligue 2011–12.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ACA AUX BOR BRS CAE DIJ EVI LIL LOR OL OM MHS NAL NIC PSG REN STE SOC TFC VAL
Ajaccio 2–1 0–2 0–0 2–2 2–1 1–1 2–3 1–1 1–1 1–0 1–3 0–0 1–1 1–3 1–0 1–1 2–1 0–2 3–1
Auxerre 4–1 2–4 4–0 1–1 2–2 0–2 1–3 1–1 0–3 2–2 1–2 1–3 2–1 1–1 0–1 0–0 4–1 2–0 2–0
Bordeaux 1–1 1–1 1–1 2–0 1–1 0–0 1–1 1–0 1–0 2–1 2–2 2–0 1–2 1–1 2–0 1–2 1–0 2–0 2–1
Brest 1–1 1–0 0–2 1–1 1–1 2–2 3–1 3–1 1–1 1–0 2–2 0–1 1–0 0–1 0–1 2–2 2–0 0–0 1–0
Caen 0–0 2–1 1–0 0–0 3–0 2–2 1–2 1–0 1–0 1–2 1–3 1–2 1–1 2–2 0–2 1–4 1–3 0–1 1–0
Dijon 1–1 0–2 2–0 1–0 2–0 3–1 0–2 2–0 1–2 2–3 1–1 0–2 3–0 1–2 1–5 1–2 0–0 1–1 1–2
Evian 2–1 3–1 0–0 0–1 2–4 0–1 0–3 2–1 1–3 2–0 4–2 2–0 1–0 2–2 1–3 1–2 2–3 2–1 2–1
Lille 4–1 2–2 4–5 2–0 3–0 2–0 1–1 1–1 3–1 3–2 0–1 4–1 4–4 2–1 2–0 3–0 2–2 2–1 4–0
Lorient 2–0 1–1 1–1 2–1 0–0 0–0 0–1 0–1 0–1 2–1 2–1 2–1 1–0 1–2 0–2 3–0 1–1 0–0 2–0
Lyon 1–1 2–1 3–1 1–1 1–2 3–1 2–1 2–1 3–2 2–0 2–1 3–1 3–4 4–4 1–2 2–0 2–1 3–2 4–1
Marseille 2–0 3–0 0–0 1–1 1–1 1–2 2–0 2–0 2–1 2–2 1–3 1–0 2–0 3–0 0–1 0–0 2–2 0–1 1–1
Montpellier 3–0 3–1 1–0 1–0 3–0 5–3 2–2 1–0 4–0 1–0 1–0 2–0 1–0 0–3 4–0 1–0 2–1 1–1 1–0
Nancy 2–2 0–0 2–2 2–1 1–1 1–2 1–1 1–1 2–2 2–0 1–3 1–0 1–0 2–1 0–0 3–2 1–2 0–3 1–1
Nice 3–0 1–0 3–0 0–0 1–0 1–1 1–1 0–1 2–0 1–3 1–1 0–1 1–1 0–0 2–0 0–2 1–1 1–1 2–0
Paris SG 4–1 3–2 1–1 1–0 4–2 2–0 3–1 0–0 0–1 2–0 2–1 2–2 0–1 2–1 3–0 2–0 6–1 3–1 2–1
Rennes 3–1 1–1 1–0 1–1 3–2 5–0 3–2 1–1 2–0 1–1 1–2 0–2 1–1 3–1 1–1 1–1 1–0 0–1 1–1
Saint-Étienne 3–1 1–1 2–3 2–1 2–0 1–0 0–2 1–3 4–2 0–1 0–0 1–1 1–0 2–3 0–1 4–0 1–0 1–1 1–0
Sochaux 0–2 0–0 0–3 2–1 1–2 1–0 1–1 0–1 1–1 2–1 1–0 1–3 1–0 2–0 0–1 2–6 2–1 3–0 1–1
Toulouse 0–2 1–0 3–2 0–0 1–0 2–0 2–1 0–0 1–1 3–0 0–0 0–1 1–0 0–0 1–3 1–0 0–1 2–0 2–0
Valenciennes 1–2 2–1 1–2 0–0 3–1 4–0 0–3 0–0 2–0 1–0 1–1 1–0 1–0 2–0 3–4 1–0 1–2 3–0 2–0
Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ ghi nhiều bàn nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Cầu thủ CLB Số bàn thắng
1 Pháp Olivier Giroud Montpellier 21
Brasil Nenê Paris Saint-Germain 21
3 Bỉ Eden Hazard Lille 20
4 Gabon Pierre-Emerick Aubameyang Saint-Étienne 16
Argentina Lisandro López Lyon 16
6 Pháp Bafétimbi Gomis Lyon 14
Pháp Yoan Gouffran Bordeaux 14
8 Argentina Javier Pastore Paris Saint-Germain 13
9 Pháp Loïc Rémy Marseille 12
Maroc Younès Belhanda Montpellier 12

Last updated: 20 May 2012
Source: Official Goalscorers' Standings

Hat-trick của giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ CLB Ghi bàn vào lưới Kết quả Ngày
Kenya Oliech, DennisDennis Oliech Auxerre Sochaux 4–1 25 tháng 9 năm 2011
Pháp Giroud, OlivierOlivier Giroud Montpellier Dijon 5–3 15 tháng 10 năm 2011
Pháp Gameiro, KevinKevin Gameiro Paris Saint-Germain Ajaccio 1–3[liên kết hỏng] 16 tháng 10 năm 2011
Pháp Giroud, OlivierOlivier Giroud Montpellier Sochaux 1–3 26 tháng 11 năm 2011
Gabon Aubameyang, Pierre-EmerickPierre-Emerick Aubameyang Saint-Étienne Lorient 4–2[liên kết hỏng] 22 tháng 2 năm 2012
Brasil Nenê, Nenê Paris Saint-Germain Rennes 3–0[liên kết hỏng] 13 tháng 5 năm 2012
Bỉ Hazard, EdenEden Hazard Lille Nancy 4–1

20 tháng 5 năm 2012

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Montpellier v. Rennes Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). ngày 21 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Valenciennes v. Dijon Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). ngày 17 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ a b c “Dijon v. Rennes Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). ngày 7 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ “Montpellier v. Dijon Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). ngày 15 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ “Lille v. Nice Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). ngày 21 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ a b c d e “French Ligue 1 Stats — 2011–12”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ a b “Affluences par club”. Ligue de Football Professionnel. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ “La ville de Marseille et la société Arema signent un contrat pour la reconfiguration du stade Vélodrome” (bằng tiếng Pháp). France BTP. ngày 21 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ “Auxerre part company with Fernandez”. ESPN. ngày 2 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Fournier named Auxerre coach”. Yahoo!. ngày 8 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ “Communiqué de Presse” (bằng tiếng Pháp). Valenciennes FC. ngày 4 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ “D. Sanchez au VAFC pour 2 ans” (bằng tiếng Pháp). Valenciennes FC. ngày 8 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “J. Fernandez à Nancy (off.)” (bằng tiếng Pháp). L'Equipe. ngày 5 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  14. ^ “Bazdarevic à Sochaux” (bằng tiếng Pháp). L'Equipe. ngày 10 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2011.
  15. ^ “Gillot takes over as coach at Bordeaux”. Agence France Presse. ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  16. ^ “Lyon confirm Puel departure”. ESPN. ngày 20 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ “Garde intronisé mercredi” (bằng tiếng Pháp). L'Equipe. ngày 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2011.
  18. ^ “Marsiglia remplace Roy” (bằng tiếng Pháp). L'Equipe. ngày 15 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]