Lee Ju-yong
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 26 tháng 9, 1992 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Jeonbuk Hyundai Motors | ||
Số áo | 32 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2010 | Trường Trung học Youngsaeng Jeonju | ||
2011–2013 | Đại học Dong-A | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Jeonbuk Hyundai Motors | 77 | (2) |
2017–2018 | → Asan Mugunghwa (quân đội) | 44 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | Hàn Quốc | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Lee Ju-yong | |
Hangul | 이주용 |
---|---|
Hanja | 李周勇 |
Romaja quốc ngữ | I Juyong |
McCune–Reischauer | Ri Chuyong |
Lee Ju-yong (Tiếng Hàn: 이주용; sinh ngày 26 tháng 9 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Jeonbuk Hyundai Motors ở K League 1.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được lựa chọn bởi Jeonbuk Hyundai Motors ở đợt tuyển quân K-League 2011[2] và đầu quân cho Đại học Dong-A. Anh gia nhập Jeonbuk trước khi mùa giải 2014 khởi tranh.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lee Ju-yong tại Soccerway
- ^ “'될 성 부른 떡잎' K-리그 우선지명 43명 발표” (bằng tiếng Hàn). Xports News. ngày 1 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Ju-yong – Thông tin tại kleague.com