Leander Dendoncker
Dendoncker trong màu áo tuyển Bỉ tại World Cup 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Leander Dendoncker[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 4, 1995 [2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Passendale, Bỉ | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m[3] | ||||||||||||||||
Vị trí |
Hậu vệ Tiền vệ phòng ngự Trung vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Napoli (cho mượn từ Aston Villa) | ||||||||||||||||
Số áo | 32 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2001–2003 | FC Passendale | ||||||||||||||||
2003–2009 | Roeselare | ||||||||||||||||
2009–2013 | Anderlecht | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013–2019 | Anderlecht | 125 | (9) | ||||||||||||||
2018–2019 | → Wolverhampton Wanderers (mượn) | 19 | (2) | ||||||||||||||
2019–2022 | Wolverhampton Wanderers | 100 | (7) | ||||||||||||||
2022– | Aston Villa | 28 | (1) | ||||||||||||||
2024– | → Napoli (mượn) | 2 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010–2011 | U16 Bỉ | 10 | (0) | ||||||||||||||
2011–2012 | U17 Bỉ | 8 | (2) | ||||||||||||||
2013–2014 | U19 Bỉ | 9 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | U21 Bỉ | 5 | (3) | ||||||||||||||
2015– | Bỉ | 31 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 11 năm 2022 |
Leander Dendoncker (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Napoli tại Serie A theo dạng cho mượn từ câu lạc bộ Aston Villa và đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ ở vị trí tiền vệ phòng ngự hoặc trung vệ.
Dendoncker gia nhập Anderlecht vào năm 2009 và có trận ra mắt chuyên nghiệp vào tháng 7 năm 2013, anh chơi 171 trận cho Anderlecht và ghi được 11 bàn thắng. Anh có 2 chức vô địch Belgian Super Cup và một lần vô địch Belgian First Division A. Dendoncker có trận ra mắt màu áo đội tuyển quốc gia vào tháng 6 năm 2015 và cũng là thành phần của tập thể Bỉ về thứ ba tại World Cup 2018, ngoài ra anh cũng xuất hiện trong chiến dịch Euro 2020 của đội tuyển Bỉ.
Đời sống riêng tư
[sửa | sửa mã nguồn]Dendoncker ra đời ở Passendale, West Flanders trong một gia đình chăn nuôi lợn.[4] Dendoncker là người con thứ trong ba người con đều theo nghiệp bóng đá của gia đình: tháng 10 năm 2020, anh cả của Dendoncker là Andres chơi cho CLB Roeselare còn người em út Lars thì vừa gia nhập CLB Brighton & Hove Albion.[5]
Dendoncker chuyển tới thủ đô Brussels để chơi cho đội U15 của Anderlecht và mắc chứng nhớ nhà khi phải thích nghi với sự khác biệt giữa vùng nông thôn và thành phố nhộn nhịp.[6]
Dendoncker có thể nói thành thạo ba thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Hà Lan.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 16 tháng 9 năm 2022
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Anderlecht | 2013–14[7] | Belgian Pro League | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 2 | 0 | |
2014–15[7] | 26 | 2 | 6 | 0 | — | 6[b] | 0 | 0 | 0 | 38 | 2 | |||
2015–16[7] | 23 | 1 | 1 | 1 | — | 6[c] | 0 | — | 30 | 2 | ||||
2016–17[7] | 40 | 5 | 1 | 0 | — | 16[d] | 1 | — | 57 | 6 | ||||
2017–18[7] | 36 | 1 | 2 | 0 | — | 6[e] | 0 | 0 | 0 | 44 | 1 | |||
Tổng cộng | 125 | 9 | 11 | 1 | — | 34 | 1 | 1 | 0 | 171 | 11 | |||
Wolverhampton Wanderers (mượn)
n|2018–19[8] |
Premier League | 19 | 2 | 5 | 0 | 2 | 0 | — | — | 26 | 2 | |||
Wolverhampton Wanderers | 2019–20[9] | 38 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 17[c] | 2 | — | 57 | 6 | ||
2020–21[10] | 33 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 37 | 1 | ||||
2021–22[11] | 30 | 2 | 2 | 0 | 2 | 1 | — | — | 34 | 3 | ||||
2022–23[12] | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 5 | 0 | ||||
Tổng cộng | 124 | 9 | 12 | 0 | 6 | 1 | 17 | 2 | — | 159 | 12 | |||
Aston Villa | 2022–23[12] | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 250 | 18 | 23 | 1 | 6 | 1 | 51 | 3 | 1 | 0 | 331 | 23 |
- ^ Appearance in Belgian Super Cup
- ^ Four appearances in UEFA Champions League, two appearances in UEFA Europa League
- ^ a b Appearance(s) in UEFA Europa League
- ^ Two appearances in UEFA Champions League, fourteen appearances and one goal in UEFA Europa League
- ^ Appearance(s) in UEFA Champions League
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 27 tháng 11 năm 2022[13]
Bỉ | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2015 | 1 | 0 |
2016 | 1 | 0 |
2017 | 2 | 0 |
2018 | 2 | 0 |
2019 | 3 | 0 |
2020 | 3 | 0 |
2021 | 12 | 0 |
2022 | 7 | 1 |
Tổng cộng | 31 | 1 |
- Bàn thắng và kết quả của Bỉ được để trước.[13]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | 27 | Ba Lan | 5–1 | 6–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
Dnah hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Anderlecht
Bỉ
- Hạng ba FIFA World Cup: 2018
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Belgium” (PDF). FIFA. 15 tháng 7 năm 2018. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Leander Dendoncker: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Leander Dendoncker: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Dendoncker, le jeune qui monte” [Dendoncker, the young player on the rise] (bằng tiếng Pháp). DH. 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Albion sign Lars Dendoncker”. www.brightonandhovealbion.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ Vandeweghe, Hans. “Verhaal over Leander Dendoncker in De Morgen van 13 mei 2017” [Story about Leander Dendoncker in De Morgen of 13 May 2017] (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
Vandeweghe, Hans (14 tháng 5 năm 2017). “Leander Dendoncker, de aorta van Anderlecht: "Voetbal is bijzaak"” [Leander Dendoncker, Anderlecht's aorta: "Football is a side issue"] (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. - ^ a b c d e “L. Dendoncker”. Soccerway. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Trận thi đấu của Leander Dendoncker trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Leander Dendoncker trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Leander Dendoncker trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Leander Dendoncker trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “Trận thi đấu của Leander Dendoncker trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b “Leander Dendoncker”. EU-Football.info. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ Scholten, Berend (19 tháng 5 năm 2017). “Anderlecht wieder ganz oben in Belgien” (bằng tiếng Đức). UEFA. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênsuper
- Sinh năm 1995
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
- Vận động viên Vlaanderen
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Wolverhampton Wanderers F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá Aston Villa F.C.
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Trung vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli
- Cầu thủ bóng đá Serie A