LGA 1151
Loại | LGA |
---|---|
Chân cắm | 1151 |
Vi xử lý | Skylake |
Đi trước | LGA 1150 |
Hỗ trợ bộ nhớ | DDR4, DDR3L |
LGA 1151[1] là một khe cắm tương thích với vi xử lý Intel, hỗ trợ các bộ vi xử lý Intel Skylake và Kaby Lake.[2]
LGA 1151 được sản xuất nhằm thay thế socket LGA 1150 (còn gọi là Socket H3). LGA 1151 có 1151 chân cắm nhô ra để có thể hoạt động với miếng đệm trên bộ vi xử lý.
Hầu hết các bo mạch chủ này dùng socket này chỉ hỗ trợ bộ nhớ DDR4[1] trong khi có vài bo mạch chủ có cả khe cắm cho bộ nhớ DDR4 hoặc DDR3L nhưng chỉ có một loại lắp được. Một vài bo mạch chủ sẽ hỗ trợ UniDIMM cho phép một hoặc hai bộ nhớ được lắp đặt trong cùng một DIMM, thay vì phải dùng riêng bộ nhớ DDR3L hay DDR4.[3]
Tất cả các chipset Skylake đều hỗ trợ công nghệ Intel Rapid Storage, công nghệ Intel Clear Video và công nghệ Intel Wireless Display (yêu cầu một CPU phù hợp). Hầu hết các bo mạch chủ với socket LGA 1151 hỗ trợ các đầu ra màn hình khác nhau (DVI, HDMI 1.4 hay DisplayPort 1.2 – phụ thuộc vào các chủng loại). Đầu ra VGA có thể không có bởi vì các CPU Skylake đã ngừng hỗ trợ cho đầu cắm này.[4] HDMI 2.0 (4K@60 Hz) chỉ hỗ trợ cho các bo mạch chủ hỗ trợ bộ điều khiển Intel’s Alpine Ridge Thunderbolt.[5]
Các chipset Skylake không hỗ trợ giao tiếp PCI thông thường, tuy nhiên các nhà cung cấp bo mạch chủ có thể thực hiện nó bằng cách sử dụng chip mở rộng.
Các chipset Skylake
[sửa | sửa mã nguồn]H110 | B150 | Q150 | H170 | Q170 | Z170 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Hỗ trợ ép xung | Chỉ BCLK | CPU iGPU RAM | ||||
Hỗ trợ bộ nhớ | DDR4 (tối đa: tổng cộng 64GiB /16GiB mỗi khe) / DDR3L (tối đa: tổng cộng 32GiB/8GiB mỗi khe)[6] | |||||
Khe cắm DIMM tối đa | 2 | 4 | ||||
Cổng USB 2.0/3.0 tối đa | 6 / 4 | 6 / 6 | 6 / 8 | 4 / 10 | ||
Cổng SATA 3.0 tối đa | 4 | 6 | ||||
Vi xử lý cấu hình của PCI Express (phiên bản 3.0) |
Một ×16 | Một ×16 và hai ×8 hoặc một ×8 và hai ×4 | ||||
Cấu hình chip cầu nam PCI Express | 6 × 2.0 | 8 × 3.0 | 10 × 3.0 | 16 × 3.0 | 20 × 3.0 | |
Hỗ trợ xuất ra màn hình (số lượng cổng/dây dẫn) |
3/2 | 3/3 | ||||
Hỗ trợ SATA RAID 0/1/5/10 | Không | Có | ||||
Công nghệ Intel Active Management, Trusted Execution, VT-d và vPro | Không | Có | Không | |||
Điện năng tiêu thụ của chipset (TDP) | ? | 6W | ||||
Sử dụng công nghệ | ? | 22 nm | ||||
Ngày công bố[7] | 30 Tháng 8 Năm 2015 | 5 Tháng 8 Năm 2015[8] |
Một vài thông tin khác đang bị rò rỉ.[9][10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Cutress, Ian. “Intel Skylake Z170 Motherboards: A Quick Look at 55 New Products”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Đánh giá MSI Z170A GAMING M7 (Intel LGA-1151)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ Cutress, Ian. “The Intel 6th Gen Skylake Review: Core i7-6700K and i5-6600K Tested”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “ARK | Intel® Core™ i7-6700K Processor (8M Cache, up to 4.20 GHz)”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
- ^ Cutress, Ian. “Intel Skylake Z170 Motherboards: A Quick Look at 55 New Products”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Intel bids adieu to DDR3: Majority of 'Skylake-S' mainboards to use DDR4 | KitGuru”. www.kitguru.net. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Intel Core i7-6700K、Core i5-6600K 與 Z170 主機板,Skylake 平台 8 月 5 日開賣 - BenchLife”. BenchLife. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Intel Unleashes Next-Gen Enthusiast Desktop PC Platform at Gamescom”. Intel Newsroom. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Specifications of Intel's 'Skylake' 100-series chipsets unveiled”. KitGuru. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Intel's 6th Generation Skylake Desktop Processors and Platform Further Detailed - 95W Enthusiast Quad Cores Confirmed”. WCCFtech. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.