Kvænangen
Giao diện
Kommune Kvænangen Návuona suohkan (tiếng Bắc Sami) Naavuonon komuuni (tiếng Kven) | |
---|---|
— Khu tự quản — | |
Isfjordjøkelen, thuộc sông băng Øksfjordjøkelen nhìn từ Varberget | |
Vị trí Kvænangen tại Troms | |
Quốc gia | Na Uy |
Hạt | Troms |
Quận | Nord-Troms |
Trung tâm hành chính | Burfjord |
Chính quyền | |
• Thị trưởng(2023) | Kai Petter Johansen (SV) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.109,68 km2 (81,455 mi2) |
• Đất liền | 2.007,72 km2 (77,519 mi2) |
• Mặt nước | 101,96 km2 (3,937 mi2) 4.8% |
Thứ hạng diện tích | Thứ 32 tại Na Uy |
Dân số (2024) | |
• Tổng cộng | 1.157 |
• Thứ hạng | Thứ 324 tại Na Uy |
• Mật độ | 0,5/km2 (10/mi2) |
• Thay đổi (10 năm) | −6,2 % |
Tên cư dân | Kvænangsværing[1] |
Múi giờ | UTC 1 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC 2) |
Mã ISO 3166 | NO-5546 |
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy |
Kvænangen (tiếng Bắc Sami: Návuona suohkan, Kven: Naavuonon komuuni) là một đô thị ở hạt Troms, Na Uy. Trung tâm hành chính của đô thị này là làng Burfjord. Các tuyến đường cao tốc châu Âu E6 đi qua đô thị này và trên cầu Sørstraumen.
Kvænangen với vịnh hẹp, các sông băng và các dòng sông vào vịnh hẹp ở đầu của fjord.Kvænangen chính được thành lập năm 1863 khi nó được tách khỏi đô thị Skjervøy. Dân số ban đầu của Kvænangen là 1.677 người. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1965, khu vực Meiland (dân số: 12 người) của Skjervøy đã được chuyển giao cho Kvænangen. Ngày 01 tháng 1 năm 1972, khu vực không có người ở của Mannskarvik được chuyển từ Skjervøy qua Kvænanagen.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.