Kuchinarai (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Kalasin |
Văn phòng huyện: | 16°32′18″B 104°3′18″Đ / 16,53833°B 104,055°Đ |
Diện tích: | 739.247 km² |
Dân số: | 100.749 (2005) |
Mật độ dân số: | 136,3 người/km² |
Mã địa lý: | 4605 |
Mã bưu chính: | 46110 |
Bản đồ | |
Kuchinarai (tiếng Thái: กุฉินารายณ์) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía đông tỉnh Kalasin, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh là (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Don Chan, Na Mon, Huai Phueng, Na Khu và Khao Wong của tỉnh Kalasin, Khamcha-i và Nong Sung của tỉnh Mukdahan, Moei Wadi, Phon Thong và Pho Chai của tỉnh Roi Et.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 142 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Bua Khao and Kut Wa, mỗi đơn vị nằm trên một lãnh thổ của đơn vị cùng tên (tambon. Ngoài ra có 12 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Bua Khao | บัวขาว | 16 | 19.954 | |
2. | Chaen Laen | แจนแลน | 8 | 6.417 | |
3. | Lao Yai | เหล่าใหญ่ | 12 | 7.418 | |
4. | Chum Chang | จุมจัง | 15 | 9.181 | |
5. | Lao Hai Ngam | เหล่าไฮงาม | 12 | 7.144 | |
6. | Kut Wa | กุดหว้า | 12 | 9.775 | |
7. | Sam Kha | สามขา | 18 | 9.713 | |
8. | Na Kham | นาขาม | 16 | 12.514 | |
9. | Nong Hang | หนองห้าง | 9 | 5.373 | |
10. | Na Ko | นาโก | 9 | 4.779 | |
11. | Som Sa-at | สมสะอาด | 7 | 4.307 | |
12. | Kut Khao | กุดค้าว | 8 | 4.174 |