Bước tới nội dung

Koizumi Kyoko

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Koizumi Kyoko
Tên gọi khácKyon Kyon
Sinh4 tháng 2, 1966 (58 tuổi)
Nguyên quánKanagawa, Atsugi, Nhật Bản
Thể loạiPop
Nghề nghiệpCa sĩ, Nữ diễn viên
Năm hoạt động1982–nay
Hãng đĩaVictor Entertainment
Websitewww.koizumix.com

Koizumi Kyoko (小泉 今日子 Koizumi Kyōko?) (sinh 4 tháng 2 năm 1966 tại Atsugi, Kanagawa) là một nữ ca sĩ và diễn viên Nhật Bản

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Bà kết hôn với nam diễn viên Nagase Masatoshi vào năm 1995,[1] và li hôn vào năm 2004.[2]

Discography

[sửa | sửa mã nguồn]

Studio albums

[sửa | sửa mã nguồn]
  • My Fantasy (1982)
  • Utairo no Toki (1982)
  • Breezing (1983)
  • Whisper (1983)
  • Betty (1984)
  • Today's Girl (1985)
  • Flapper (1985)
  • Kyoko no Kiyoku Tanoshiku Utsukushiku (1986)
  • Liar (1986)
  • Hippies (1987)
  • Phantasien (1987)
  • Beat Pop (1988)
  • Nostalgic Melody (1988)
  • Koizumi in the House (1989)
  • No. 17 (1990)
  • Afropia (1991)
  • Travel Rock (1993)
  • Otoko no Ko Onna no Ko (1996)
  • Kyo (1998)
  • Atsugi I.C. (2003)
  • Nice Middle (2008)
  • Collaborakyon (2011)

Remix albums

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Master Mix Party (1993) as Koizumix Production
  • 89–99 Collection: Koizumix Production (1999)
  • Fade Out: Super Remix Tracks (1989)
  • Super Remix Tracks II (1990)
  • Bambinater (1992) as Koizumix Production
  • Inner Beauty (2000)
  • Kyō 2 (2001)

Soundtrack albums

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boku no Onna ni Te wo Dasuna (1987)
  • Kaitou Ruby (1988)

Compilations

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Super Best: Thank You Kyoko (1983)
  • Celebration (1984)
  • Melodies: Kyoko Koizumi Song Book (1985)
  • Do You Love Me (1985)
  • The Best (1986)
  • Ballad Classics (1987)
  • CD File vol. 1 (Singles A & B) (1987)
  • CD File vol. 2 (Singles A & B) (1987)
  • CD File vol. 3 (Singles A & B) (1987)
  • Best of Kyong King (1988)
  • Ballad Classics II (1989)
  • CD File vol. 4 (Singles A & B) (1989)
  • K2 Best Seller (1992)
  • Anytime (1994)
  • Kyon 3, Koizumi the Great 51 (2002)
  • K25 Kyoko Koizumi All Time Best (2007)

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Toge no Gunzo (1982)
  • Ato wa Neru Dake (1983)
  • Anmitsu Hime (1983)
  • Shojo ni Nani ga Okotta ka (1985)
  • Hanayome Ningo wa Nemuranai (1986)
  • Aishiatteru Kai (1989)
  • Ashita wa Atashi no Kaze ga Fuku (1989)
  • Papa to Natchan (1991)
  • Anata Dake Mienai (1992)
  • Chance (1993)
  • Aisuru to Iu Koto (1993)
  • Boku ga Kanojo ni Shakkin wo Shita Riyu (1994)
  • Mada Koi wa Hajimaranai (1995)
  • Melody (1997)
  • Kamisan Nanka Kowakunai (1998)
  • Owari no Nai Dowa (1998)
  • Renai Kekkon no Rule (1999)
  • Koi wo Nannen Yasundemasu ka (2001)
  • Shiritsu Tantei Hama Mike (2002)
  • Kawa, Itsuka Umi e (2003)
  • Manhattan Love Story (2003)
  • Suika (2003)
  • Yasashii Jikan (2005)
  • Sailor Suit and Machine Gun (2006)
  • Hatachi no Koibito (2007)
  • Saigo Kara Nibanme no Koi (2012)
  • Penance (2012)
  • Amachan (2013)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “小泉今日子&永瀬正敏が結婚発表以来16年ぶりに公の場にそろって登場!”. シネマトゥデイ. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “実生活では離婚した二人、小泉今日子と永瀬正敏が夫婦役で共演!西原理恵子「毎日かあさん」映画化(1/2)”. シネマトゥデイ. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]