Khổ giấy
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức (Deutschen Institut für Normung - DIN) đưa ra năm 1922. Song song với tiêu chuẩn này còn có các hệ thống khác như tại Hoa Kỳ hay Canada.
Các tiêu chuẩn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
[sửa | sửa mã nguồn]- Kích thước luôn viết chiều ngắn hơn trước
- Tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1,414
- Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
- Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn)
- Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A
- Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng
- Các khổ của dãy A, B và C được tính toán thành bảng số liệu sau đây:
STT | Khổ A | Khổ B | Khổ C | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | |
1 | A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 | B0 | 1000 × 1414 | 39,4 × 55,7 | C0 | 917 × 1297 | 36,1 × 51,1 |
2 | A1 | 863 × 841 | 23,4 × 33,1 | B1 | 707 × 1000 | 27,8 × 39,4 | C1 | 648 × 917 | 25,5 × 36,1 |
3 | A2 | 420 × 863 | 16,5 × 23,4 | B2 | 500 × 707 | 19,7 × 27,8 | C2 | 458 × 648 | 18,0 × 25,5 |
4 | A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 | B3 | 353 × 500 | 13,9 × 19,7 | C3 | 324 × 458 | 12,8 × 18,0 |
5 | A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 | B4 | 250 × 353 | 9,8 × 13,9 | C4 | 229 × 324 | 9,0 × 12,8 |
6 | A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 | B5 | 176 × 250 | 6,9 × 9,8 | C5 | 162 × 229 | 6,4 × 9,0 |
7 | A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 | B6 | 125 × 176 | 4,9 × 6,9 | C6 | 114 × 162 | 4,5 × 6,.4 |
8 | A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 | B7 | 88 × 125 | 3,5 × 4,9 | C7 | 81 × 114 | 3,2 × 4,5 |
9 | A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 | B8 | 62 × 88 | 2,4 × 3,5 | C8 | 57 × 81 | 2,2 × 3,2 |
10 | A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 | B9 | 44 × 62 | 1,7 × 2,4 | C9 | 40 × 57 | 1,6 × 2,2 |
11 | A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 | B10 | 31 × 44 | 1,2 × 1,7 | C10 | 28 × 40 | 1,1 × 1,6 |
12 | A11 | 18 × 26 | 0,7 × 1,0 | B11 | 22 × 31 | 0,9 × 1,2 | C11 | 20 × 28 | 0,8 × 1,1 |
13 | A12 | 13 × 18 | 0,5 × 0,7 | B12 | 15 × 22 | 0,6 × 0,9 | C12 | 14 × 20 | 0,6 × 0,8 |
14 | A13 | 9 × 13 | 0,3 × 0,5 | B13 | 11 × 15 | 0,45 × 0,6 | C13 | 10 × 14 | 0,4 × 0,6 |
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Khổ rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Kích thước tiêu chuẩn hiện hành giấy Mỹ dựa trên cơ sở các khổ gốc sau: "Letter" ("Carta"), "Government Legal" ("Oficio"), "Half Letter", "Legal", và "Ledger"/"Tabloid" là các khổ mở rộng cho công việc hàng ngày. Khổ Letter dựa trên đơn vị đo inch (8.5" x 11" = 215.9mm x 279.4mm)
Cỡ | Kích thước (inch) | Kích thước (mm) | Rộng lớn - Cao |
---|---|---|---|
Letter / Carta | 8½ × 11 | 215.9 × 279.4 | 1:1.2941 |
Half Letter / Media Carta | 8½ × 5½ | 215,9 × 139.5 | 1:1.5476 |
Government Legal / Oficio | 8½ × 13 | 215.9 × 330.2 | 1:1.5295 |
Legal | 8½ × 14 | 215.9 × 355.6 | 1:1.6471 |
Tabloid / Tabloide | 11 × 17 | 279.4 × 431.8 | 1:1.5455 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Paper formats tại Wikimedia Commons
- International standard paper sizes by Markus Kuhn cập nhật 25/4/2014
- ISO 216:2007 Writing paper and certain classes of printed matter—Trimmed sizes—A and B series, and indication of machine direction
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- Nhà cung cấp giấy A0 Lưu trữ 2020-10-25 tại Wayback Machine tại Việt Nam