Bước tới nội dung

Kenan Evren

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kenan Evren
220
Tổng thống thứ 7 của Thổ Nhĩ Kỳ
Nhiệm kỳ
12 tháng 9 năm 1980 – 9 tháng 11 năm 1989
9 năm, 0 ngày
Thủ tướngBülend Ulusu
Turgut Özal
Tiền nhiệmFahri Korutürk
Kế nhiệmTurgut Özal
Tổng Tham mưu trưởng Thổ Nhĩ Kỳ
Nhiệm kỳ
7 tháng 3 năm 1978 – 1 tháng 7 năm 1983
5 năm, 116 ngày
Tiền nhiệmSemih Sancar
Kế nhiệmNurettin Ersin
Tư lệnh Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ
Nhiệm kỳ
5 tháng 9 năm 1977 – 6 tháng 3 năm 1978
182 ngày
Tiền nhiệmSemih Sancar
Kế nhiệmNurettin Ersin
Thông tin cá nhân
Sinh17 tháng 7 năm 1917
Alaşehir, Đế quốc Ottoman
Mất9 tháng 5 năm 2015 (97 tuổi)
Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ
Phối ngẫuSekine Evren
(1944 – 1982)
Con cái3
Chữ ký
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Thổ Nhĩ Kỳ
Phục vụ Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ
Năm tại ngũ1938 – 1983
Cấp bậcĐại tướng

Kenan Evren (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phát âm: [Kenan evɾen]; 17 tháng 7 năm 1917 – 9 tháng 5 năm 2015) là một sĩ quan quân đội Thổ Nhĩ Kỳ. Ông là Tổng thống thứ bảy của Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 1980 đến năm 1989. Ông giữ chức vụ này sau khi chỉ huy cuộc đảo chính quân sự năm 1980. Sau cuộc đảo chính, 600.000 người đã bị bắt giữ, 50 người bị treo cổ và nhiều người khác chết vì bị tra tấn trong thời gian bị giam.

Ngày 18 tháng 6 năm 2014, một tòa án Thổ Nhĩ Kỳ đã kết án ông tù chung thân đối với tội danh chỉ huy cuộc đảo chính quân sự năm 1980, cản trở dân chủ khi phế truất Thủ tướng Suleyman Demirel, bãi bỏ các nghị viện và Thượng viện và bãi bỏ hiến pháp.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kenan Evren sinh ra ở Alaşehir, tỉnh Manisa[1]. Sau khi đi học tiểu học và trung học ở Manisa, Balıkesir và Istanbul, ông theo học trường trung học quân sự tại Maltepe, Ankara. Năm 1938, ông tốt nghiệp trường quân đội và năm 1949 tốt nghiệp học viện quân sự với bằng một sĩ quan tham mưu.

Từ năm 1958 đến 1959, ông phục vụ trong Lữ đoàn Thổ Nhĩ Kỳ tại Triều Tiên. Năm 1964, ông được thăng hàm tướng. Evren đảm nhận các chức vụ khác nhau như mưu trưởng quân đội. Ông là chỉ huy của Chiến dịch Gladio tại Thổ Nhĩ Kỳ.[2] Ông trở thành Tổng tham mưu trưởng tháng 3 năm 1978.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Biography Lưu trữ 2011-10-04 tại Wayback Machine, Presidency of the Republic of Turkey
  2. ^ “NATO's Secret Armies: Chronology”. Parallel History Project on Cooperative Security (PHP). ETH Zurich. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.