Kali oxide
Kali oxide | |
---|---|
Mô hình phân tử kali oxide | |
Danh pháp IUPAC | Kali oxide |
Tên khác | Potash |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
MeSH | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất rắn màu vàng nhạt |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 2,32 g/cm³ (20 °C)[1] 2,13 g/cm³ (24 °C)[2] |
Điểm nóng chảy | 740 °C (1.010 K; 1.360 °F) [2] Phân hủy ở 300 °C[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Phản ứng tạo thành KOH[1] |
Độ hòa tan | Tan trong etanol, ether[2] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Fluorit lập phương, cF12[3] |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225[3] |
Hằng số mạng | a = 6,436 Å[3] |
Tọa độ | Tứ diện (K ) Lập phương (O2−) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | −363,17 kJ/mol[1][4] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 94,03 J/mol·K[4] |
Nhiệt dung | 83,62 J/mol·K[4] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Ăn mòn, phản ứng dữ dội với nước |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali sulfide |
Cation khác | Lithi oxide Natri oxide Rubidi oxide Caesi oxide |
Nhóm chức liên quan | Kali peroxide Kali superoxide |
Hợp chất liên quan | Kali hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali oxide (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2 và kali superoxide KO2.
Kali peroxide tác dụng với kali tạo ra kali oxide[5]:
- K2O2 2 K → 2 K2O
Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:
- 2KNO3 10K → 6K2O N2
Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.
- 2K2O2 → 2K2O O2
Kali hydroxide không thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phóng hydro như là một sản phẩm phụ:
- 2KOH 2K 2K2O H2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Anatolievich, Kiper Ruslan. “potassium oxide”. http://chemister.ru. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ a b c Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
- ^ a b c Wyckoff, Ralph W.G. (1935). The Structure of Crystals. American Chemical Society (ấn bản thứ 2). Reinhold Publishing Corp. tr. 25.
- ^ a b c Dipotassium oxide trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
- ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.