Bước tới nội dung

Kali oxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kali oxit)
Kali oxide
Mô hình phân tử kali oxide
Danh pháp IUPACKali oxide
Tên khácPotash
Nhận dạng
Số CAS12136-45-7
MeSHPotassium oxide
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O([K])[K]

UNII58D606078H
Thuộc tính
Bề ngoàiChất rắn màu vàng nhạt
MùiKhông mùi
Khối lượng riêng2,32 g/cm³ (20 °C)[1]
2,13 g/cm³ (24 °C)[2]
Điểm nóng chảy 740 °C (1.010 K; 1.360 °F) [2]
Phân hủy ở 300 °C[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcPhản ứng tạo thành KOH[1]
Độ hòa tanTan trong etanol, ether[2]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểFluorit lập phương, cF12[3]
Nhóm không gianFm3m, No. 225[3]
Hằng số mạnga = 6,436 Å[3]
Tọa độTứ diện (K )
Lập phương (O2−)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
−363,17 kJ/mol[1][4]
Entropy mol tiêu chuẩn So29894,03 J/mol·K[4]
Nhiệt dung83,62 J/mol·K[4]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhĂn mòn, phản ứng dữ dội với nước
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali sulfide
Cation khácLithi oxide
Natri oxide
Rubidi oxide
Caesi oxide
Nhóm chức liên quanKali peroxide
Kali superoxide
Hợp chất liên quanKali hydroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali oxide (K2O) là một hợp chất của kalioxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bónxi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2kali superoxide KO2.

2K 1/2O2 → K2O
2K O2K2O2
K O2KO2

Kali peroxide tác dụng với kali tạo ra kali oxide[5]:

K2O2 2 K → 2 K2O

Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:

2KNO3 10K → 6K2O N2

Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.

2K2O2 → 2K2O O2

Kali hydroxide không thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phóng hydro như là một sản phẩm phụ:

2KOH 2K 2K2O H2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Anatolievich, Kiper Ruslan. “potassium oxide”. http://chemister.ru. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ a b c Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  3. ^ a b c Wyckoff, Ralph W.G. (1935). The Structure of Crystals. American Chemical Society (ấn bản thứ 2). Reinhold Publishing Corp. tr. 25.
  4. ^ a b c Dipotassium oxide trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
  5. ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.