K2-18
Giao diện
Vị trí khoảng hai chiều của ngôi sao (khoanh đỏ), Sigma Leonis là sao sáng gần nhất nằm ở hướng nam, và ranh giới chòm sao Xử Nữ cũng xa tương tự. | |
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 | |
---|---|
Chòm sao | Sư Tử |
Xích kinh | 11h 30m 14.518s[1] |
Xích vĩ | 07° 35′ 18.26″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.50[2] |
Các đặc trưng | |
Giai đoạn tiến hóa | Sao lùn đỏ |
Kiểu quang phổ | M2.8[3] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −80377[1] mas/năm Dec.: −133142[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 26.2686 ± 0.0546[1] mas |
Khoảng cách | 124.2 ± 0.3 ly (38.07 ± 0.08 pc) |
Chi tiết | |
Khối lượng | 0.495[4] M☉ |
Bán kính | 0.469[4] R☉ |
Độ sáng | 0.0234[5] L☉ |
Nhiệt độ | 3,503[4] K |
Độ kim loại [Fe/H] | 0123±0157[6] dex |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
K2-18, còn được gọi là EPIC 201912552, là một ngôi sao lùn đỏ nằm trong chòm sao Sư Tử (Leo), cách Trái Đất 124 năm ánh sáng (38 pc). Ngôi sao này có một ngoại hành tinh, được gọi là K2-18b, một siêu trái đất nằm trong vùng có thể ở được của K2-18.[7][8] Đây là ngoại hành tinh đầu tiên trong vùng có thể ở được có nước được phát hiện trong bầu khí quyển của nó. Ngôi sao này cũng có hành tinh thứ hai K2-18c.[9]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
- ^ Zacharias, N.; Finch, C. T.; Girard, T. M.; Henden, A.; Bartlett, J. L.; Monet, D. G.; Zacharias, M. I. (2012). “VizieR Online Data Catalog: UCAC4 Catalogue (Zacharias , 2012)”. Vizier Online Data Catalog. Bibcode:2012yCat.1322....0Z.
- ^ Montet, Benjamin T.; và đồng nghiệp (ngày 5 tháng 8 năm 2015). “Stellar and Planetary Properties of K2 Campaign 1 Candidates and Validation of 17 Planets, Including a Planet Receiving Earth-like Insolation”. The Astrophysical Journal. 809 (1): 25. arXiv:1503.07866. Bibcode:2015ApJ...809...25M. doi:10.1088/0004-637X/809/1/25.
- ^ a b c Cloutier, R.; Astudillo-Defru, N.; Doyon, R.; Bonfils, X.; Almenara, J.-M.; Bouchy, F.; Delfosse, X.; Forveille, T.; Lovis, C.; Mayor, M.; Menou, K.; Murgas, F.; Pepe, F.; Santos, N. C.; Udry, S.; Wünsche, A. (2019). “Confirmation of the radial velocity super-Earth K2-18c with HARPS and CARMENES”. Astronomy & Astrophysics. 621: A49. arXiv:1810.04731. Bibcode:2019A&A...621A..49C. doi:10.1051/0004-6361/201833995.
- ^ Martinez, Arturo O.; Crossfield, Ian J. M.; Schlieder, Joshua E.; Dressing, Courtney D.; Obermeier, Christian; Livingston, John; Ciceri, Simona; Peacock, Sarah; Beichman, Charles A.; Lépine, Sébastien; Aller, Kimberly M.; Chance, Quadry A.; Petigura, Erik A.; Howard, Andrew W.; Werner, Michael W. (2017). “Stellar and Planetary Parameters for K2's Late-type Dwarf Systems from C1 to C5”. The Astrophysical Journal. 837 (1): 72. arXiv:1701.00588. Bibcode:2017ApJ...837...72M. doi:10.3847/1538-4357/aa56c7.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbenneke2017
- ^ “HABITABLE EXOPLANETS CATALOG”. UPR. ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “EPIC 201912552 b reality check drewexmachina 11-22-2015”. Drew ExMachina. ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “EPIC 201912552”. Open Exoplanet Catalogue. ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.