John Ruddy
Giao diện
Ruddy tại Carrow Road, tháng 8 năm 2012 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | John Thomas Gordon Ruddy[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 10, 1986 [1] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | St. Ives, Anh | ||||||||||||||||
Chiều cao | 6 ft 4 in (1,93 m)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Birmingham City | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
?–2004 | Cambridge United | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2005 | Cambridge United | 39 | (0) | ||||||||||||||
2005–2010 | Everton | 1 | (0) | ||||||||||||||
2005 | → Walsall (cho mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2005 | → Rushden & Diamonds (cho mượn) | 3 | (0) | ||||||||||||||
2005–2006 | → Chester City (cho mượn) | 4 | (0) | ||||||||||||||
2006 | → Stockport County (cho mượn) | 11 | (0) | ||||||||||||||
2007 | → Wrexham (cho mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2007 | → Bristol City (cho mượn) | 1 | (0) | ||||||||||||||
2007-2008 | → Stockport County (cho mượn) | 12 | (0) | ||||||||||||||
2008-2009 | → Crewe Alexandra (cho mượn) | 19 | (0) | ||||||||||||||
2009–2010 | → Motherwell (cho mượn) | 34 | (0) | ||||||||||||||
2010–2017 | Norwich City | 235 | (0) | ||||||||||||||
2017–2022 | Wolverhampton Wanderers | 46 | (0) | ||||||||||||||
2022- | Birmingham City | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012 | Anh | 1 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14:16, 16 tháng 9 năm 2015 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:01, 15 tháng 8 năm 2012 (UTC) |
John Ruddy (sinh 24 tháng 10 năm 1986) là một thủ môn bóng đá người Anh đang chơi cho câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers F.C.. Anh trưởng thành từ lò đào tạo của Cambridge United, sau đó chuyển sang chơi cho Everton F.C.. Năm 2010 anh đến Norwich City và đã giúp cho đội bóng này thăng hạng Premier League năm 2011.
Anh được huấn luyện viên Roy Hodgson gọi vào đội tuyển quốc gia để dự Euro 2012.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến cuối mùa giải 2018–19[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Cambridge United | 2003–04 | Third Division | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2004–05 | League Two | 38 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 42 | 0 | |
Tổng cộng | 39 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 43 | 0 | ||
Everton | 2005–06 | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2006–07 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2007–08 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2008–09 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2009–10 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Walsall (mượn) | 2005–06 | League One | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Rushden & Diamonds (mượn) | 2005–06 | League Two | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 |
Chester City (mượn) | 2005–06 | League Two | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
Stockport County (mượn) | 2006–07 | League Two | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 |
Wrexham (mượn) | 2006–07 | League Two | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Bristol City (mượn) | 2006–07 | League One | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Stockport County (mượn) | 2007–08 | League Two | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 |
Crewe Alexandra (mượn) | 2008–09 | League One | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 |
Motherwell (mượn) | 2009–10 | Scottish Premier League | 34 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 39 | 0 |
Norwich City | 2010–11 | Championship | 45 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 46 | 0 | |
2011–12 | Premier League | 37 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 37 | 0 | ||
2012–13 | Premier League | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 15 | 0 | ||
2013–14 | Premier League | 38 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 38 | 0 | ||
2014–15 | Championship | 46 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 50 | 0 | |
2015–16 | Premier League | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 14 | 0 | ||
Tổng cộng | 235 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 243 | 0 | ||
Wolverhampton Wanderers | 2017–18[3] | Championship | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 45 | 0 | |
2018–19[4] | Premier League | 1 | 0 | 6 | 0 | 2 | 0 | — | 9 | 0 | ||
Tổng cộng | 46 | 0 | 6 | 0 | 2 | 0 | — | 54 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 415 | 0 | 10 | 0 | 8 | 0 | 9 | 0 | 442 | 0 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Hugman, Barry J. biên tập (2009). The PFA Footballers' Who's Who 2009–10. Mainstream Publishing. tr. 362. ISBN 9781845964740.
- ^ “John Ruddy player profile”. Soccerway. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Trận thi đấu của John Ruddy trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của John Ruddy trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.