Bước tới nội dung

Jean-Pierre Nsame

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jean-Pierre Nsame
Jean-Pierre Nsamé chơi cho BSC Young Boys năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jean-Pierre Nsame
Ngày sinh 1 tháng 5, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Douala, Cameroon
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Legia Warsaw
(cho mượn từ Como)
Số áo 77
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2012 Angers II
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2016 Angers II 38 (22)
2012–2016 Angers 23 (1)
2013–2014Carquefou (mượn) 22 (0)
2014–2015Amiens (mượn) 34 (7)
2016–2017 Servette 31 (23)
2017–2024 Young Boys 175 (109)
2022Venezia (mượn) 11 (0)
2024– Como 8 (0)
2024–Legia Warsaw (mượn) 3 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017– Cameroon 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 9 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2023

Jean-Pierre Nsame (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Legia Warsaw tại Ekstraklasa theo dạng cho mượn từ cậu lạc bộ ComoĐội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nsame ra mắt chuyên nghiệp vào tháng 4 năm 2012, trong trận hòa 1–1 tại Ligue 2 trước Metz.[1]

Vào tháng 7 năm 2017 anh gia nhập Young Boys từ Servette.[2]

Năm 2017-18, anh là một phần của đội hình Young Boys giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ for the first time in 32 years.[3]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được triệu tập vào Cameroon tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017.[4]

Anh đá chính cho Cameroon trước Nigeria vào tháng 9 năm 2017 trong trận đấu vòng loại tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[5]

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 11 năm 2015, anh bị cáo buộc bạo hành em bé 5 tháng tuổi.[6]

Họ của anh đánh vần chính xác là Nsame, không phải Nsamé.[7]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Angers 2011–12 Ligue 2 1 0 0 0 1 0
2012–13 17 1 1 0 1 0 19 1
2015–16 Ligue 1 5 0 1 0 1 0 7 0
Tổng cộng 23 1 2 0 2 0 27 1
Carquefou (mượn) 2013–14 Championnat National 22 0 6 0 28 0
Amiens (mượn) 2014–15 34 7 2 3 36 10
Servette 2016–17 Swiss Challenge League 31 23 0 0 31 23
Young Boys 2017–18 Swiss Super League 31 13 5 2 9[c] 0 45 15
2018–19 31 15 4 1 5[d] 0 40 16
2019–20 32 32 6 7 8[e] 2 46 41
2020–21 30 19 1 0 11[f] 7 42 26
2022–23 33 21 4 5 6[g] 4 43 30
2023–24 18 9 3 3 4[d] 0 25 12
Tổng cộng 175 109 23 18 43 13 241 140
Venezia (mượn) 2021–22 Serie A 11 0 11 0
Como 2023–24 Serie B 8 0 8 0
Legia Warsaw (mượn) 2024–25 Ekstraklasa 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 304 141 33 21 2 0 43 13 382 176

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 27 tháng 9 năm 2022
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển Năm Trận Bàn
Cameroon 2017 1 0
2019 1 0
2022 2 0
Tổng cộng 4 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Young Boys

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FC Metz vs. Angers SCO” (bằng tiếng Pháp). lfp.fr. 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ https://www.reuters.com/article/amp/idUKKBN1HZ0YS
  4. ^ http://www.goal.com/en-ng/amp/news/broos-includes-seven-new-faces-in-cameroons-confed-cup-squad/1dr2n0l819d3r1a74bmep6y3cj
  5. ^ https://www.bbc.co.uk/sport/amp/football/41154779
  6. ^ “Jean-Pierre Nsame (Angers) mis en examen pour violences sur son bébé”. L'Equipe.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “YB-Topskorer Jean-Pierre Nsame im BLICK-Interview”. Blick. Truy cập 7 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Young Boys wins Swiss league title in 54th week of season”. Washington Post (bằng tiếng Anh). Associated Press. ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ “Young Boys win fourth straight Swiss league title”. Yahoo. 18 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Soccerway
  11. ^ “Schweizerischer Fussballverband - Statistik und Resultate”. football.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng