Jaromír Blažek
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jaromír Blažek | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 29 tháng 12, 1972 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Brno, Tiệp Khắc | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1980–1982 | Metra Blansko | ||||||||||||||||
1982–1990 | Slavia Prague | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1990–1992 | Slavia Prague | 9 | (0) | ||||||||||||||
1992–1993 | Dynamo České Budějovice | 29 | (0) | ||||||||||||||
1993–1994 | Viktoria Žižkov | 24 | (0) | ||||||||||||||
1994–2000 | Bohemians Prague | 117 | (0) | ||||||||||||||
1995–1996 | → Slavia Prague (mượn) | 7 | (0) | ||||||||||||||
2000–2007 | Sparta Prague | 167 | (0) | ||||||||||||||
2001–2002 | → Marila Příbram (mượn) | 22 | (0) | ||||||||||||||
2007–2008 | 1. FC Nürnberg | 25 | (0) | ||||||||||||||
2008–2012 | Sparta Prague | 74 | (0) | ||||||||||||||
2012–2015 | Vysočina Jihlava | 59 | (0) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 533 | (0) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1993 | U-21 Cộng hòa Séc | 3 | (0) | ||||||||||||||
2000–2008 | Cộng hòa Séc | 14 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Jaromír Blažek (phát âm tiếng Séc: [ˈjaromiːr ˈblaʒɛk]; sinh ra ngày 29 tháng 12 năm 1972) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí thủ môn. Anh chủ yếu thi đấu cho các câu lạc bộ ở giải bóng đá vô địch quốc gia Séc và có một lần chơi bóng ở nước ngoài. Bên cạnh đó, anh cũng là tuyển thủ tuyển quốc gia Cộng hòa Séc dự các giải đấu lớn như Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 và Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, nhưng chủ yếu ngồi trên ghế dự bị.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Brno, Blažek khởi nghiệp tại Slavia Prague, nơi anh có những trận đầu tiên đá ở giải quốc gia. Sau hai năm thi đấu chủ yếu từ băng ghế dự bị, anh chuyển đến Dynamo České Budějovice để trở thành thủ môn số một của đội. Mùa giải (1992–93) là mùa giải cuối của giải bóng đá vô địch quốc gia Tiệp Khắc, và anh quyết định chơi mùa giải Gambrinus liga đầu tiên trong màu áo Viktoria Žižkov, đó là một quyết định tốt bởi anh đã giành danh hiệu đầu tiên là cúp quốc gia. Anh rời đi chỉ sau một năm và trở lại Praha, lần này anh chọn FC Bohemians làm bến đỗ. Đội bị rớt hạng mùa đó và Blažek do không muốn có một năm chơi bóng ở Druhá liga nên đã được đem cho mượn đến câu lạc bộ đầu tiên của anh là Slavia Prague, nơi anh một lần nữa giữ vai trò dự bị. Kể từ Bohemians tái thăng hạng cùng năm đó, anh trở lại câu lạc bộ và ở lại đây thêm 3 mùa bóng rưỡi nữa.
Tuy nhiên khi mà câu lạc bộ của mình thi đấu không tốt, Blažek lại thu hút sự chú ý của gã khổng lồ Sparta Prague, và thực hiện phi vụ chuyển nhượng đến đội bóng này vào năm 2000, qua đó giành chức vô địch vào các năm 2000 và 2001. Anh được đem cho mượn đến kình địch Marila Příbram vào năm 2001 nhưng trở lại đội chủ quản một năm sau. Sau đó, anh thi đấu hầu hết các trận cho Sparta Prague, dù là ở giải quốc gia, đấu cúp hay các trận ở Champions League. Đây là một thời gian rất thành công đối với Blažek khi anh giành thêm 4 chức vô địch quốc gia và 3 cúp quốc gia.
Năm 2007, anh quyết định lần đầu trải nghiệm cảm giác thi đấu ở nước ngoài và được bán cho câu lạc bộ 1. FC Nürnberg của Đức; anh được mua để thay thế cho Raphael Schäfer đã chuyển đến VfB Stuttgart vào mùa hè. Blažek là thủ môn bắt chính ở đội bóng nhưng bị ốm vào tháng 4 và không thể thi đáu kết mùa giải, làm cho Nürnberg bị rớt hạng. tháng 6, có thông tin cho hay Blažek đã trở lại Sparta Prague vào mùa bóng kế tiếp.[1] Tuy nhiên vào ngày 16 tháng 12 năm 2011, Sparta Prague thông báo quyết định hủy hợp đồng của Blažek trước thời hạn, biến anh thành cầu thủ tự do. Thông tin này được xác nhận bởi người đại diện của cầu thủ này là Pavel Paska.[2]
Ngày 22 tháng 2 năm 2014, trong một trận đấu trong màu áo Jihlava chạm trán Znojmo, Blažek giữ sạch lưới trận thứ 139, thiết lập một kỷ lục mới cho vị trí thủ môn ở giải vô địch Séc.[3]
Sự nghiệp cấp đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Blažek có trận ra mắt tuyển quốc gia vào ngày 29 tháng 3 năm 2000 trong một trận đấu giao hữu với tuyển Úc, kết thúc với chiến thắng 3–1. Tuy nhiên anh không thể chiếm suất bắt chính do chỉ là lựa chọn số hai sau Petr Čech. Anh nằm trong thành phần tuyển Séc dự cả Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004, nhưng chỉ chơi một trận trong cả hai giải đấu trên. Anh cũng cùng tuyển Séc dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Anh đã kết hôn và có hai con – Jakub và Aneta. Blažek là họ hàng với vận động viên quần vợt Radek Štěpánek.[4]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Viktoria Žižkov
- Cúp bóng đá Séc: 1994
Slavia Prague
Bohemians 1905
Sparta Prague
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: 1999–2000, 2000–01, 2002–03, 2004–05, 2006–07
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Á quân 2003–04, 2008–09, 2010–11
- Cúp bóng đá Séc: 2004, 2006, 2007
- Cúp bóng đá Séc: Á quân 2001
Vysočina Jihlava
Cấp đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Cộng hòa Séc
- Giải vô địch bóng đá châu Âu: Bán kết 2004
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Nhiều trận giữ sạch lưới nhất 2002–03, 2006–07, 2009–10, 2010–11
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Đội hình của năm 1999–2000, 2002–03, 2003–04, 2008–09[5]
- Cầu thủ bóng đá Séc của năm ở mùa giải 2005–06
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Thủ môn hay nhất 2012–13[6]
- Cầu thủ hay nhất tháng Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: tháng 10 năm 2013[7]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Thủ môn xuất sắc thứ hai trong giai đoạn 1993–2013 do cổ động viên bầu chọn[8]
Các kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Cầu thủ lớn tuổi nhất lịch sử Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc (42 tuổi, 4 tháng)[9]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Nhiều trận giữ sạch lưới nhất Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc (157)[10]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc: Nhiều mùa giải thi đấu nhất (19)[11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Blažek wieder ein Spartaner” (bằng tiếng Đức). 1. FC Nürnberg. ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Blažek ve Spartě skončil” (bằng tiếng Séc). iDNES. ngày 16 tháng 12 năm 2011.
- ^ Folk, Čestmír (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “Hrubý zachránil Znojmu bod, Blažek vychytal 139. nulu”. Sport.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
- ^ Macek, Tomáš (ngày 28 tháng 6 năm 2006). “Štěpánek díky fotbalistům vyhrál večeři”. Mladá fronta DNES (bằng tiếng Séc). Czech Republic. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Blažek počtvrté mezi hvězdami”. isport.cz (bằng tiếng Séc). ngày 2 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Tyhle ceny by už snad měli sbírat mladší kluci, říká nejlepší gólman Gambrinus ligy Blažek”. sport.cz (bằng tiếng Séc). ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Hráč a trenér měsíce”. epojisteniliga.cz (bằng tiếng Séc). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Nejlepším fotbalistou v historii české ligy zvolili čtenáři Nedvěda”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Blažek lámal rekordy! Stal se nejstarším hráčem ligové historie a připsal si další nulu”. epojisteniliga.cz (bằng tiếng Séc). ngày 21 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Jaromír Blažek”. epojisteniliga.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Rekordy”. epojisteniliga.cz (bằng tiếng Séc). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jaromír Blažek tại FAČR (Tiếng Séc)
- Jaromír Blažek – Thống kê Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc tại Fotbal DNES (tiếng Séc)
- Jaromír Blažek tại National-Football-Teams.com
- Sinh năm 1972
- Nhân vật còn sống
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ bóng đá SK Slavia Prague
- Cầu thủ bóng đá FK Viktoria Žižkov
- Cầu thủ bóng đá AC Sparta Prague
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Nürnberg
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức