Bước tới nội dung

Jang Dong-yoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Jang Dong-yoon
Jang Dong-yoon vào ngày 11 tháng 12 năm 2019
Sinh12 tháng 7, 1992 (32 tuổi)
Daegu, Hàn Quốc[1]
Trường lớpĐại học Hanyang – Kinh tế & Tài chính
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2016–nay
Người đại diện
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
張東潤
Romaja quốc ngữJang Dong-yun
McCune–ReischauerChang Tongyun
Hán-ViệtTrương Đông Nhuận
Chữ ký

Jang Dong-yoon (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1992) là diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai chính trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng School 2017 (2017), A Poem a Day (2018) và The Tale of Nokdu (2019).[2][3]

Đầu đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Jang tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự vào tháng 5 năm 2012, khi anh 19 tuổi, và xuất ngũ vào tháng 2 năm 2014.[4]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

2015: Bắt đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2015, trong khi theo học tại Đại học Hanyang, Jang được báo chí đưa tin vì sự dũng cảm của anh. Theo nội dung đưa tin Jang đã bắt một tên cướp với vũ khí đang đe dọa một nhân viên tại một cửa hàng tiện lợi ở quận Gwanak-Seoul. Anh được công nhận và trao bằng khen từ Cơ quan cảnh sát thủ đô Seoul cho hành động dũng cảm này.[5][6] Với sự nổi tiếng Anh đã nhận được nhiều lời mời đến dự casting.

2016–2018: Ra mắt diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2016, Jang đóng bộ phim trên Naver, Women at a Game Company.[7] Một năm sau anh nhận vai trong bộ phim tuổi teen-kỳ bí Solomon's Perjury.[8]

Vào năm 2017, anh được chọn trong bộ phim học đường lãng mạn của đài KBS School 2017.[9] Cùng năm, anh tham gia bộ phim If We Were a Season của KBS Drama Special.[10]

Vào năm 2018, Jang đóng vai chính trong bộ phim truyền hình A Poem a Day của đài tvN.[11] Cùng năm, anh đóng vai phụ trong bộ phim cổ trang Mr. Sunshine.[12] Jang còn ra mắt với thể loại phim độc lập Beautiful Days, trong vai con trai của Lee Na-young.[13][14] Vào tháng 12, Jang đóng trong bộ phim tuổi trẻ Just Dance được dựa theo tài liệu cùng tên.[15]

2019–nay: Nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Jang và Kim So-hyun, diễn viên chính trong The Tale of Nokdu.

Vào năm 2019, Jang đóng vai chính trong bộ phim truyền hình cổ trang tình cảm hài hước The Tale of Nokdu cùng với nữ diễn viên Kim So-hyun.[16] Jang được đón nhận và tăng sự nổi tiếng với vai diễn cải trang thành nữ giới.[17] Cùng năm anh đã giành giải xuất sắc tại Giải KBS Drama 2019.[18]

Vào năm 2020, Jang đã casting bộ phim Run Boy Run của đạo diễn Oh Won-jae.[19] Anh còn đóng vai chính trong bộ phim quân sự Search.[20]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò Ghi chú Ref.
2018 Beautiful Days Zhen Chen [21]
2020 Run Boy Run Do-won [22]
2021 Tae-il Jeon Tae-il (lồng tiếng) Phim hoạt hình [23][24][25]
2022 Coda Narrator [26]
Project Wolf Hunting Do-il [27]
2023 Pamir Se-jun Phim độc lập [28]
Long Distance Do Ha [29][30]
Please Be My Ear Đạo diễn / Biên kịch / Diễn viên Phim ngắn [31]
The Devils Cha Jin-hyuk [32][33]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai trò Kênh Chú thích Tham khảo
2016 Game Development Girls Gom Gae-bal Naver TV Cast Web series [7]
Solomon's Perjury Han Ji-hoon JTBC [34]
2017 Green Fever Seung-chan Naver TV Cast Web series [35]
School 2017 Song Dae-hwi KBS2 [9]
If We Were a Season Uhm Giseok Drama Special [10]
Assistant Manager Park's Private Life Julian tvN Khách mời [36]
2018 A Poem a Day Shin Min-ho [11]
Quý ngài ánh dương Joon-young [12]
Just Dance Kwon Seung-chan KBS2 [15]
2019 Tiểu sử chàng Nokdu Jeon Nok-du/Góa phụ Kim [37]
2020 Search Yong Dong-jin OCN [20]
2021 Joseon Exorcist Chungnyung/Lee Do SBS (Hàn Quốc) [38]
2023 Oasis Lee Doo Hak KBS2 [39]
Daily Dose of Sunshine Song Yu Chan Netflix [40]
My Man is Cupid Cheon Sang Hyuk Amazon Prime Video [41]
Like Flowers in Sand Kim Baek Doo ENA [42]
Năm Chương trình Kênh Ghi chú Chú thích
2019 KBS Entertainment Awards KBS2 Jun Hyun-mooSon Dam-bi [43]
2020 Korean Popular Culture And Arts Awards SBS

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú Tham khảo
2018 Laws of The Jungle in Sabah SBS Thành viên, tập 330-333 [44]
2019 I Miss Korea tvN Thành viên [45]
The Gashinas MBC Thành viên [46]
Radio Star MC đặc biệt Tập 649 [47]
2020 Running Man SBS Thành viên tập 546

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2017 KBS Drama Awards 2017 Diễn viên xuất sắc trong phim đặc biệt/ngắn/One Act Drama Special If We Were a Season Đề cử
2018 KBS Drama Awards 2018 Just Dance Đoạt giải [48]
2019 24th Chunsa Film Art Awards Diễn viên mới xuất sắc Beautiful Days Đề cử
18th Korea First Brand Awards Giải ngôi sao mới nổi, diễn viên Đoạt giải [49]
KBS Drama Awards 2019 Giải xuất sắc, nam diễn viên trong Miniseries The Tale of Nokdu Đoạt giải [18][50]
Giải diễn viên bình chọn Đề cử
Giải cặp đôi xuất sắc với Kim So-hyun Đoạt giải
Giải cặp đôi xuất sắc với Kang Tae-oh Đề cử
2020 Grand Bell Awards Diễn viên mới xuất sắc Beautiful Days Đề cử -

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “장동윤”. Cinefox (씨네폭스) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Lee, Lily (ngày 25 tháng 7 năm 2017). “[Lily's Take] Discovering Actor Jang Dong-yoon”. Hancinema. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “6 Eye-catching Actors Born in 1992 You Should Be Aware of!”. Hancinema. ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ Son, Hyo-jung (ngày 29 tháng 11 năm 2019). '녹두전' 장동윤의 TMI 토크 #소두 #군대(feat.아이유) #형 자랑[인터뷰]”. TV Report. Naver. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ Min Hyun (ngày 18 tháng 7 năm 2017). '학교 2017' 장동윤, 편의점 강도 잡아 뉴스로 데뷔…떡잎부터 남달라”. MK News (bằng tiếng Hàn).
  6. ^ “배우 장동윤, '학교 2017' 송대휘役 싱크로율 100%”. Herald Business (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ a b '게임회사 여직원들' 아이린의 '그 남자'는 누구?”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ '솔로몬의 위증' 신예 장동윤, 이유있는 파격 캐스팅... '남다른 눈빛'. SE Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ a b Jung So-young (ngày 7 tháng 6 năm 2017). “[공식입장] '학교' 김정현·장동윤, 남주 캐스팅 확정..김세정과 호흡”. OSEN (bằng tiếng Hàn).
  10. ^ a b Jeong Hui-yeon (ngày 14 tháng 6 năm 2017). “장동윤, 드라마스페셜 '우리가 계절이라면' 주연 캐스팅 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn).
  11. ^ a b “[단독]공명→장동윤, tvN '시를 잊은 그대에게' 주연”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ a b “장동윤, '미스터 선샤인' 중간 합류…"16회부터 출연"(공식입장)”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ Ji Min Kyun (ngày 4 tháng 9 năm 2017). “[공식입장] 장동윤, '뷰티풀 데이즈'로 스크린 데뷔...이나영 아들役”. OSEN (bằng tiếng Hàn).
  14. ^ “장동윤, '뷰티풀 데이즈'로 스크린 데뷔…이나영 아들 役”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ a b “[단독]박세완·장동윤, 드라마 '땐뽀걸즈' 주인공”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ Hong, Hye-min (ngày 29 tháng 4 năm 2019). “장동윤X김소현, KBS2 '조선로코 녹두전' 출연 확정 [공식]”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ “Jang Dong Yoon makes manly transformation in "The Tale Of Nokdu". JTBC Plus. ngày 30 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
  18. ^ a b “[2019 KBS 연기대상] 장동윤, 男 우수상 "전 운 좋고 인복이 많은 사람" (bằng tiếng Hàn). TenAsia. ngày 1 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2020.
  19. ^ “[단독] 장동윤, 차기작 영화 '런보이런' 출연…현재 촬영 중”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ a b “[단독]크리스탈, 장동윤과 OCN '써치' 주인공”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “Jang Dong-yoon to star in Beautiful Days - 2017 as Lee Na-young's son”. Hancinema. ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ “Jang Dong-yoon's Hard Boiled Youth Noir "Run Boy Run" to Be Released on the 28th of May”. HanCinema. ngày 20 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  23. ^ Jeon Hyung-hwa (9 tháng 11 năm 2020). “['태일이' 장동윤 "현대사에 기록할 만한 인물, 목소리 연기 영광"]”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ '전태일 기억하기'를 넘어서려면...”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ Jo Ji-young (1 tháng 10 năm 2021). “[공식] '태일이' 장동윤X염혜란X진선규, BIFF 개막식→GV 참석 확정” [[Official] 'Taeil' Jang Dong-yoon X Yeom Hye-ran X Jin Seon-kyu, BIFF opening ceremony → GV attendance confirmed]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  26. ^ Jo Ji-young (9 tháng 6 năm 2022). “[공식] 윤여정 수어 시상 '코다', 윤제균 감독X장동윤 참여 배리어프리버전 제작” [[Official] Sign Language Award 'Coda' by Yun Yeo-jeong, Director Je-kyun Yoon X Dong-yoon Jang Participated in Barrier-Free Version Production] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  27. ^ Jeon Hyung-hwa (22 tháng 2 năm 2021). “[단독]서인국·장동윤·최귀화·성동일 등 120억 SF액션스릴러 '늑대사냥' 호흡 [종합]”. Star.mk (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  28. ^ “Korean Cinema Pamir”. www.jeonjufest.kr. 28 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  29. ^ Kim Ye-rang (26 tháng 5 năm 2021). “[단독] 장동윤, 영화 '롱디' 출연...'조선구마사' 논란 후 첫 행보”. The Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ Jeong Hee-yeon (15 tháng 6 năm 2021). “장동윤X박유나 '롱디' 크랭크업 [공식]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  31. ^ “Please Be My Ear”. 서울독립영화제 (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  32. ^ Kim Na-yeon (22 tháng 3 năm 2022). “장동윤X오대환 주연 범죄 스릴러 '애프터', 28일 크랭크인 [공식]” [[Official] Crime thriller 'After' starring Dongyoon Jang and Daehwan Oh] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  33. ^ Choi Ji-ye (23 tháng 5 năm 2023). '살인마, 형사의 얼굴로 나타났다' 장동윤·오대환 '악마들' 7월 5일 개봉” ['The Murderer Appears as a Detective' Jang Dong-yoon and Oh Dae-hwan 'The Demons' will be released on July 5th] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  34. ^ "Solomon's Perjury" casting rookies? For innocent act”. Hancinema. Newsen. ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  35. ^ “[독립영화관] '내일부터 우리는' 일촉즉발? 위기일발! 진엔터테인먼트의 덕업”. Newsfreezone (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “tvN 단막극 '박대리의 은밀한 사생활', 오늘(2일) 첫 출격”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2020.
  37. ^ "성별 반전 로맨스"…장동윤X김소현, '조선로코 녹두전' 출연 확정 [공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  38. ^ “Joseon Exorcist”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  39. ^ Moon, Ji-yeon (31 tháng 8 năm 2022). “[공식] 장동윤·설인아·추영우, '오아시스'로 만난다..90년생 캐스팅” [[Official] Jang Dong-yoon, Seol In-ah, and Choo Young-woo meet through 'Oasis'..Casting born in 1990] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  40. ^ Ahn So-yun (21 tháng 7 năm 2022). “[공식] 박보영·연우진·장동윤·이정은, '정신병동에도 아침이 와요' 출연 확정” [[Official] Park Bo-young, Yeon Woo-jin, Jang Dong-yoon, and Lee Jung-eun confirmed to appear in 'Morning Comes to the Mental Hospital'] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  41. ^ Moon Ji-yeon (7 tháng 1 năm 2022). “[공식] 장동윤X나나 '내 남자는 큐피드'로 뭉친다.."판타지 로맨스” [[Official] Jang Dong-yoon X Nana unites in 'My Man is Cupid'.."Fantasy Romance"] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  42. ^ Kim, Myung-mi (20 tháng 4 năm 2023). “모래에도 꽃이 핀다' 장동윤 이주명→윤종석 김보라 캐스팅[공식]” [Flowers Bloom Even in the Sand' Jang Dong-yoon Lee Joo-myung → Yoon Jong-suk Casting Kim Bo-ra [Official]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  43. ^ “전현무·김준현·손담비·장동윤, '2019 KBS 연예대상' MC[공식]”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ beansss (ngày 14 tháng 9 năm 2018). “Maknae Jang Dong Yoon impresses by catching a lizard with his bare hands on 'Laws of the Jungle'. allkpop (bằng tiếng Anh).
  45. ^ Kim Ye-eun (ngày 8 tháng 2 năm 2019). “한고은·박나래에 광희까지, tvN 새 예능 '미쓰 코리아' 3월 첫방송(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn).
  46. ^ Jeong, Jin-sil (ngày 23 tháng 4 năm 2019). “[단독]장동윤, 문소리 예능 '가시나들' 출연…新 예능 대세 노린다”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  47. ^ '라디오스타' 649회, 스페셜 MC 장동윤 게스트 출연 희망..."항암하다가 죽을 것 같아" 김영호 '육종암' 투병 스토리 공개! 암 확진 충격에 일주일동안 블랙아웃”. Nate (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021.
  48. ^ Woo, Bin (ngày 1 tháng 1 năm 2019). [2018 KBS 연기대상] 유동근 대상 "장미희 덕분인데 내가 왜..대하드라마 부활 기원" [[2018 KBS Drama Awards] Donggeun Lee Grand Prize "Why am I... thanks to Jang Mi-hee.]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019 – qua Naver.
  49. ^ “꽃미남 배우 '장동윤'. Kookmin Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ Jang, Woo-young (ngày 1 tháng 1 năm 2020). “공효진, 생애 첫 연기 대상…'동백꽃' 트로피 싹쓸이 (종합) [2019 KBS 연기대상]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020 – qua Naver.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]