It Wasn't Me
"It Wasn't Me" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Shaggy hợp tác với Rikrok | ||||
từ album Hot Shot | ||||
Mặt B | "Dance & Shout" | |||
Phát hành | 11 tháng 9 năm 2000 | |||
Thu âm | 1999 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:47 | |||
Hãng đĩa | MCA | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | Pizzonia | |||
Thứ tự đĩa đơn của Shaggy | ||||
|
"It Wasn't Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Jamaica gốc Mỹ Shaggy hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Jamaica gốc Anh quốc Rikrok nằm trong album phòng thu thứ năm của Shaggy, Hot Shot (2001). Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 9 năm 2000 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi MCA Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Shaggy, Rikrok, Sylvester Allen, Shaun Pizzonia và Brian Thompson, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1975 của War "Smile Happy" (viết lời bởi Papa Dee Allen, Harold Ray Brown, B. B. Dickerson, Lonnie Jordan, Charles Miller, Lee Oskar và Howard E. Scott), và được sản xuất bởi Pizzonia. Đây là một bản reggae fusion và pop với nội dung đề cập đến phản ứng của một người đàn ông khi bị bạn gái của anh phát hiện đang ngoại tình, trong đó anh nghe theo lời khuyên từ bạn của mình và phủ nhận điều đó.
Sau khi phát hành, "It Wasn't Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Grammy cho Hợp tác giọng Pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44. "It Wasn't Me" cũng đạt được những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Pháp, Ireland, Hà Lan và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Shaggy tại đây.
Video ca nhạc cho "It Wasn't Me" được đạo diễn bởi Stephen Scott với nội dung tương tự như lời bài hát, trong đó Rikrok hóa thân thành người đàn ông phản bội người yêu của mình và nghe theo lời khuyên của Shaggy để phủ nhận điều đó. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Saturday Night Live, Top of the Pops, chương trình hòa nhạc Michael Jackson: 30th Anniversary Special, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2001 và giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2001. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Shaggy, "It Wasn't Me" đã xuất hiện trong tất cả những album tuyển tập của ông kể từ khi phát hành, như Mr. Lover Lover: The Best of Shaggy...part 1 (2002), The Best of Shaggy (2008) và Best of Shaggy: The Boombastic Collection (2008), và được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Fifth Harmony và Liam Payne.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa CD tại châu Âu[1]
- "It Wasn't Me" (radio chỉnh sửa) – 3:43
- "It Wasn't Me" (Vocal 12" phối) – 3:49
- "Dance & Shout" (Pussy 2000 Club phối chỉnh sửa) – 8:07
- "It Wasn't Me" (video) – 3:43
- Đĩa CD tại Anh quốc[2]
- "It Wasn't Me" (radio chỉnh sửa) – 3:43
- "It Wasn't Me" (Vocal 12" phối) – 3:49
- Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[3]
- "It Wasn't Me" – 3:49
- "It Wasn't Me" (Squeaky phối lại) – 3:50
- "It Wasn't Me" (không lời) – 3:51
- "It Wasn't Me" (Sports phối lại) – 3:27
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[55] | 3× Bạch kim | 210.000^ |
Áo (IFPI Áo)[56] | Vàng | 15.000* |
Bỉ (BEA)[57] | Bạch kim | 30.000* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[58] | Bạch kim | 60.000^ |
Pháp (SNEP)[59] | Bạch kim | 500.000* |
Đức (BVMI)[60] | Vàng | 250.000^ |
Hà Lan (NVPI)[61] | Bạch kim | 60.000^ |
Na Uy (IFPI)[62] | Bạch kim | 0* |
Thụy Điển (GLF)[63] | Bạch kim | 40.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[64] | Vàng | 15.000^ |
Anh Quốc (BPI)[65] | 2× Bạch kim | 1,657,810[29] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)
- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 thập niên 2000 (Mỹ)
- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2001 (Mỹ)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Shaggy Featuring Rikrok – It Wasn't Me”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Shaggy Featuring Rikrok – It Wasn't Me”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Shaggy Featuring Rikrok – It Wasn't Me”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Austriancharts.at – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Danishcharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ 31 tháng 3 năm 2001.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. - ^ "Shaggy feat. Rikrok: It Wasn't Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Shaggy feat. Rikrok - It Wasn't Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Italiancharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Shaggy feat. Rikrok" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Dutchcharts.nl – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Charts.nz – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Norwegiancharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Spanishcharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Swedishcharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Swisscharts.com – Shaggy feat. Rikrok – It Wasn't Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Shaggy: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Shaggy Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Shaggy Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Shaggy Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Shaggy Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Top 20 of All Time”. IRMA. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ 22 tháng 12 năm 2001.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 2001” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. - ^ “Hits 2001 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Classement Singles - année 2001”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “IRMA - Best of 2001”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Vår 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Vinter 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “UK Year-end Singles 2001” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b c 29 tháng 12 năm 2001.pdf “2001: The Year in Music” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. - ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
- ^ 19 tháng 12 năm 2009.pdf “2009: The Year in Music” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. - ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Shaggy – It Wasn't Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Awards 2001 - Singles Platinum Internationaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “UGE1 2001”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Shaggy – It Wasn't Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shaggy; 'It Wasn't Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Goud & Platina – Shaggy – It Wasn't Me” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('It Wasn't Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shaggy – It Wasn't Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập It Wasn't Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
- Đĩa đơn năm 2000
- Bài hát năm 2000
- Bài hát của Shaggy (nhạc sĩ)
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Bài hát reggae fusion
- Bài hát về sự phản bội
- Bài hát về tình dục
- Đĩa đơn quán quân tại Úc