Bước tới nội dung

I'm a Mess

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I'm a Mess"
Đĩa đơn quảng bá của Ed Sheeran
từ album x
Mặt A"Thinking Out Loud"
Phát hành22 tháng 6 năm 2014
Thu âm2014
Phòng thuSticky Studios (Windlesham, Surrey)
Thể loạiPop
Thời lượng4:05
Hãng đĩa
Sáng tácEd Sheeran
Sản xuấtJake Gosling
Danh sách ca khúc trong x

"I'm a Mess" là ca khúc của ca sĩ-nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran trong album phòng thu thứ hai của Ed Sheeran mang tên x. Ca khúc có mặt trên bảng xếp hạng UK Singles Chart ở vị trí thứ 72 lên leo lên tới vị trí thứ 49 nhờ lượng mua lớn bằng hình thức tải xuống dù không được ra mắt dưới dạng đĩa đơn.

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 6 năm 2014, để quảng bá cho album mới ra mắt x, Ed Sheeran đề nghị người hâm mộ hãy bình chọn ra bài hát mà họ thích trong album và anh sẽ thể hiện nó trực tiếp trên kênh E4.[1] Ca khúc được bình chọn nhiều nhất chính là "I'm a Mess", và anh đã trình bày nó trực tiếp trong khoảng thời gian nghỉ quảng cáo của bộ phim The Big Bang Theory. Điều này giúp lượng bán của ca khúc nhanh chóng tăng và giúp "I'm a Mess" có mặt trên các bảng xếp hạng.[2]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí cao nhất
Ireland (IRMA)[3] 62
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[4] 60
UK Singles (Official Charts Company)[5] 49

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[6] Vàng 30.000^
Ý (FIMI)[7] Vàng 25.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[8] Bạc 200.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “You're gonna have a chance to to vote for what acoustic track you want me to play, and then il play one in the whole advert break...”. Ed Sheeran trên Twitter. ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Ed Sheeran - I'm A Mess (Live)”. YouTube. ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ "Chart Track: Week 28, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  4. ^ "Swedishcharts.com – Ed Sheeran – I'm a Mess" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  5. ^ “Official Singles Chart UK Top 100 - 12th July 2014”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ “Ed Sheeran "I'm a Mess" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ed Sheeran – I'm a Mess” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 14 tháng 2 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I'm a Mess" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  8. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ed Sheeran – I'm a Mess” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 3 tháng 10 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập I'm a Mess vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.