Huh Gak
Huh Gak | |
---|---|
Huh Gak tại sự kiện giới thiệu Lover Letter vào tháng 1 năm 2017. | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Sinh | 5 tháng 1, 1985 Incheon, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2010–nay |
Hãng đĩa | |
Huh Gak (Tiếng Hàn: 허각; sinh ngày 15 tháng 11 năm 1984)[1] là một nam ca sĩ người Hàn Quốc. Anh trở nên nổi tiếng sau khi giành chiến thắng trong loạt cuộc thi tài năng Superstar K 2 của Mnet vào năm 2010, trong đó anh được gọi là "Paul Potts của Hàn Quốc."
Quá khứ
[sửa | sửa mã nguồn]Huh Gak sinh ngày 5 tháng 1 năm 1985. Anh ấy đến từ Incheon, Hàn Quốc và sống với bố cùng người em trai sinh đôi, Huh Gong.[2] Huh Gak đã tốt nghiệp trường 'Hwanbuk Elementary School' và 'Incheon Boys' School.[2] Khi còn nhỏ, Huh Gak đã phải đối mặt với sự ly hôn của cha mẹ và những khó khăn về tài chính. Vì vậy sau khi tốt nghiệp trung học Huh Gak đã quyết định bỏ học để kiếm tiền trang trải cuộc sống.[3] Trước khi xuất hiện trên 'Superstar K' 2, Huh Gak là một thợ sửa máy thở và là ca sĩ hát tại lễ hội.[2]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]2010–nay: Superstar K 2, ra mắt và First Story
[sửa | sửa mã nguồn]Huh Gak đã tham gia trên Superstar K 2 và giành vị trí thứ nhất. Sau khi chiến thắng Superstar K2, Huh Gak đã ra mắt công chúng với đĩa đơn "Always" và đã 'all-kill' trên các bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần. Vào tháng 11 năm 2010, anh ấy đã phát hành EP đầu tiên của mình với 5 ca khúc bao gồm cả bài hát chủ đề, "Always." Huh Gak và Superstar K2's John Park cũng đã hợp tác song ca trong một ca khúc của bộ phim, "Glove" enNhan đềd "My Best."
Sau khi gia nhập A Cube Entertainment vào đầu năm 2011. Huh đã phát hành mini album First Story vào ngày 16 tháng 9. Album đã tạo ra đĩa đơn ăn khách "Hello", chiếm vị trí số 1 trên Gaon Digital Chart (cũng giành được "triple crown" khi đứng đầu trên bảng xếp hạng) và K-pop Hot 100 của Billboard.
Vào ngày 8 tháng 10 năm 2021, Huh Gak rời Play M Entertainment sau khi hợp đồng của anh hết hạn.[4] Vào ngày 27 tháng 10 năm 2021, Huh Gak ký hợp đồng với BPM Entertainment.[5]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Nhan đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [6] | |||
Little Giant |
Danh sách bài hát
|
14 |
|
EP
[sửa | sửa mã nguồn]Nhan đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [6] | |||
Huh Gak 1st Mini Album |
Danh sách bài hát
|
6 | — |
LIKE 1st Mini Album "First Story" |
Danh sách bài hát
|
4 |
|
Lacrimoso |
Danh sách bài hát
|
9 |
|
Reminisce |
Danh sách bài hát
|
— | — |
Snow Of April |
Danh sách bài hát
|
13 |
|
Story Of Winter |
Danh sách bài hát
|
23 |
|
Lover Letter |
Danh sách bài hát
|
34 | — |
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại vùng lãnh thổ đó |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Nhan đề | Năm | Vị trí cao nhất |
Album |
---|---|---|---|
KOR [12] | |||
"As Always" (언제나) | 2010 | 3 | Huh Gak 1st Mini Album |
"Hello" | 2011 | 1 | LIKE 1st Mini Album "First Story" |
"Whenever You Play That Song" (그 노래를 들때마다) feat. LE (EXID) |
3 | Non-album single | |
"I Told You I Wanna Die" (죽고 싶단 말 밖에) | 2 | Lacrimoso | |
"The Person Who Once Loved Me" (나를 사랑했던 사람아) | 2012 | 4 | |
"It Hurts" (아프다) | 7 | Non-album single | |
"You Are Mine" (넌 내꺼라는걸) feat. Swings |
2013 | 1 | |
"Monodrama" (모노드라마) feat. Yoo Seung-woo |
2 | Little Giant | |
"1440" | 5 | ||
"Memory of Your Scent" (향기만 남아) | 3 | Reminisce | |
"Day N Night" feat. Simon Dominic |
2014 | 9 | Non-album single |
"Snow Of April" (사월의 눈) | 2015 | 1 | Snow Of April |
"Up All Night" (밤을 새) feat. Basick |
7 | Story Of Winter | |
"Back In The Day" (그날을 내 등 뒤로) | 6 | ||
"Miss You" (혼자, 한잔) | 2017 | — | Lover Letter |
Cộng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2012 | "I Need You" | Zia |
"That's The Way It Is" (그렇고 그런 얘기) | So Ji-sub, Mellow | |
2013 | "Mind-Sync" (같은 생각) | G.NA |
"Short Hair" (짧은머리) | Jung Eunji | |
"Christmas Song" (크리스마스 노래) | United Cube | |
2014 | "Break Up to Make Up" (이제 그만 싸우자) | Jung Eunji |
2016 | "Already Winter" (벌써 겨울) | Vromance |
"Bada Ocean.wav" (바다) | Jung Eunji | |
"#Begin Again" (#떨려) | Plan A Boys |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Album |
---|---|---|
2011 | "My Best" ft. John Park | Glove OST |
"Please Don't Forget Me" (나를 잊지 말아요) | The Greatest Love OST | |
2012 | "One Person" (한사람) | Big OST |
2014 | "Tears Fallin' Like Today" (오늘 같은 눈물이) | My Love From The Star OST |
2017 | "The Reasons" (너란 이유) | Man to Man OST |
SuperStar K2
[sửa | sửa mã nguồn]Tập (ghi hình trưc tiếp bắt đầu từ tập 9) | Bài hát |
---|---|
Tập 9 | The Happy Me(에코) |
Tập 10 | Early Morning Discount(이문세) |
Tập 11 | I'll Be There(Jackson 5) |
Tập 12 | Don't Say Goodbye(이승철) |
Tập 13 | Running Through the Skies(이적) |
Tập 14 | Love Rain(김태우) |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | Superstar K2 | 1st Place (Winner) | Đoạt giải |
Soribada Awards[13] | Best Male Solo Artist | Đoạt giải | |
2011 | 4th Korea Drama Awards | Best OST (The Greatest Love - "Don't Forget Me") | Đoạt giải |
3rd MelOn Music Awards[14] | Top 10 Artists (Bonsang) | Đề cử | |
Best New Artist | Đoạt giải | ||
13th Mnet Asian Music Awards[15] | Best New Male Artist | Đoạt giải | |
Best OST | Đề cử | ||
Best Vocal Performance - Solo | Đề cử | ||
19th Republic of Korean Culture and Entertainment Awards | Popular Music Top Honor | Đoạt giải | |
Bugs Music Awards | Netizens' Popularity Award | Đề cử | |
Best Solo Artist | Đoạt giải | ||
Ballad of the Year ("Hello") | Đoạt giải | ||
2012 | 26th Golden Disk Awards | Best Newcomer | Đoạt giải |
1st Gaon Chart K-Pop Awards[16] | Best New Male Solo Artist of the Year | Đoạt giải | |
4th MelOn Music Awards | Top 10 Artists (Bonsang) | Đoạt giải | |
27th Golden Disk Awards | Digital Music Bonsang ("The Person Who Once Loved Me") | Đoạt giải | |
22nd Seoul Music Awards | Bonsang | Đoạt giải | |
2013 | 5th MelOn Music Awards | Best R&B/Ballad ("Monodrama" - tied with K.Will) | Đoạt giải |
2014 | 16th Mnet Music Awards | Best Collaboration ("Break Up to Make Up" with A Pink's Eunji) | Đề cử |
2015 | 17th Mnet Asian Music Awards[17] | Best Vocal Performance - Solo | Đề cử |
UnionPay Song of the Year | Đề cử | ||
7th MelOn Music Awards | Best Ballad Song | Đề cử | |
23rd Republic of Korea Culture & Entertainment Awards | Kpop 10 Singer | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2011 | 29 tháng 9 | "Hello" |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2011 | 30 tháng 9 | "Hello" |
Mnet KM Music Triangle
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2013 | 13 tháng 2 (BXH Ballad) | "Monodrama" (với Yoo Seung Woo) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “다큐스페셜 `팔자를 찾아서`...허각.허공 형제의 운세가 다른 이유는”. The Kookje Daily News (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b c http://goodmorning.incheon.go.kr/icweb/program/board/detail.jsp?boardTypeID=54&boardID=1661479&menuID=050001&codeName=2010/12[liên kết hỏng]
- ^ http://www.mydaily.co.kr/news/read.html?newsid=201010231149111118&ext=na
- ^ “허각, 플레이엠과 전속계약 종료.."새 출발 응원하겠다"[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
- ^ Lee Yu-na (27 tháng 10 năm 2021). “허각, 11년 몸 담은 플레이엠 떠나 신생 BPM으로..."많은 관심 부탁" (전문)” [Huh Gak, leaving PlayM with 11 years of experience as a new BPM..."Please pay attention" (Professional)] (bằng tiếng Hàn). YTN. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
- ^ a b “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2013년 02월 (February 2013) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2011년 09월 (September 2011) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2012년 04월 (April 2012) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2015년 03월 (March 2015) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2015년 11월 (November 2015) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ (tiếng Anh)http://www.allkpop.com/2010/12/soribada-declares-snsd-is-2010s-best-artist
- ^ http://www.allkpop.com/2011/11/winners-from-the-2011-melon-music-awards
- ^ [1]
- ^ (tiếng Hàn)http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=shm&sid1=106&oid=108&aid=0002128423
- ^ “MAMA 2015 Nominations”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.