Bước tới nội dung

Huỳnh Dịch Bân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huỳnh Dịch Bân
Hugo Wong
黃奕斌
Ngày 21/12/2023, Huỳnh Dịch Bân tham dự concert "Thanh Mộng Phi Hành What We Become Live 2023" tại Star Hall Trung tâm triển lãm và thương mại quốc tế Vịnh Cửu Long.
SinhHuỳnh Hy Hoằng (黃熙弘)
13 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
 Hồng Kông
Quốc tịch Trung Quốc (Hồng Kông)
Dân tộcHán
Trường lớpHọc viện Hý kịch Trung ương (đã tốt nghiệp)
Nghề nghiệpCa sĩ • Diễn viên
Năm hoạt động2021 đến nay
Tổ chứcTVB (2021 - nay)[1]
Chiều cao180 cm (5 ft 11 in)
WebsiteHuỳnh Dịch Bân trên Instagram
Huỳnh Dịch Bân trên Sina Weibo
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiCantopop
Nhạc cụGuitar
Năm hoạt động2021 – nay
Hãng đĩaÂm nhạc Ái Bạo (2021 - nay)
Hợp tác vớiThanh mộng truyền kỳ
LOONG 9

Huỳnh Dịch Bân (tiếng Trung: 黃奕斌, tiếng Anh: Hugo Wong Yik Bun; sinh ngày 13 tháng 1 năm 2000[2]), có tên khai sinh là Huỳnh Hy Hoằng (黃熙泓). Là nam ca sĩ và diễn viên Hồng Kông, thí sinh top 9 của chương trình tìm kiếm tài năng ca hát "Thanh mộng truyền kỳ" mùa 1 của TVB. Hiện tại là nghệ sĩ hợp đồng người quản lý của TVB, ca sĩ "Âm nhạc Ái Bạo" trực thuộc TVB Music Group.[3] Ngày 9/3/2024 đạt hạng 8 trong chương trình "Á Châu siêu tinh đoàn" và thành công ra mắt với nhóm "LOONG 9".

Huỳnh Dịch Bân
Phồn thể黃奕斌
Giản thể黄奕斌

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc sống trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Huỳnh Dịch Bân từng học Trung học ở Singapore, sau đó thi vào Học viện Hý kịch Trung ương Bắc Kinh. Vào giữa năm 2020, anh còn một năm mới hoàn thành khóa học, vì ở lại Hong Kong tham gia "Thanh mộng truyền kỳ" mà hoãn tốt nghiệp.[4]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26/6/2021, Huỳnh Dịch Bân bị loại trong tập 11 của chương trình "Thanh mộng truyền kỳ" mùa 1, dừng chân ở top 9 chung cuộc.[5] Ngày 12 - 15/8 cùng năm, anh ấy cùng các huấn luyện viên và 14 thí sinh biểu diễn 4 ngày trong concert tốt nghiệp “聲·夢飛行 First Live On Stage” tại sân vận động Macpherson Vượng Giác, là concert bán vé công khai đầu tiên mà anh ấy tham gia.[6][7][8] Sau đó, anh làm khách mời biểu diễn chung kết "Cuộc thi Hoa hậu Hồng Kông 2021"[9], cũng quay phim TVB thanh xuân vườn trường hát nhảy "Thanh xuân bản ngã", trong phim diễn vai "Hồ Hiểu Cương" - người mắc rối loạn tăng động giảm chú ý;[10] Tháng 10 sau khi hoàn thành quay phim các phân cảnh cá nhân thì Bắc tiến đến đại lục, cùng Lý Tuấn ThầnĐới Giai Mẫn hợp tác diễn chính trong phim chiếu mạng "Vô tương chi thành".[11]

Ngày 9/3/2024 đạt hạng 8 trong chương trình "Á Châu siêu tinh đoàn" và thành công ra mắt với nhóm "LOONG 9".[12]

Quá trình thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập Ngày phát sóng Bài hát biểu diễn Người hát cùng Ghi chú
1 17/4/2021 我的宣言/ Tuyên ngôn của tôi - Châu Bách Hào Lấy 13 điểm thăng cấp

Được phân làm thành viên đội đỏ

4 1/5/2021 小白/ Tiểu Bạch - Châu Bách Hào Đối chiến Lâm Chỉ Nghệ

Thắng 16:9 điểm, thăng cấp

6 15/5/2021 Hiệp 3: 天生二品/ Trời sinh loại hai - Trần Khải Vịnh Diêu Trác Phi, Phan Tĩnh Văn Thua 3:22 điểm cho Viêm Minh Hy, Lâm Trí Lạc, Tôn Hán Lâm
Hiệp 4: 拼圖/ Ghép hình Toàn đội đỏ (Diêu Trác Phi, Tiển Tĩnh Phong, Hà Tấn Lạc, Chiêm Thiên Văn, Phan Tĩnh Văn, Trương Trì Hào) Thắng 23:2 điểm đội Xanh, thăng cấp
7 22/5/2021 Hiệp 2 (Hát nhảy): 煞科/ Kết thúc - Trịnh Tú Văn Đối chiến Chung Nhu Mỹ, Văn Khải Đình

Thua 4:21 điểm, thăng cấp

8 29/5/2021 側面/ Phiến diện - Trương Quốc Vinh Đối chiến Chung Nhu Mỹ

Thua 6:19 điểm, thăng cấp

11 26/6/2021 甘心替代你/ Cam tâm thay thế em - Trịnh Y Kiện Huấn luyện viên Châu Bách Hào Được 11 đèn xanh trong tổng số 25 giám khảo, bằng điểm Hà Tấn Lạc cùng tập

Sau khi ban giám khảo bỏ phiếu lại, thua 11:12 điểm và bị loại

Tập Ngày phát sóng Bài hát biểu diễn Người hát cùng Ghi chú
2 2/12/2023 算你敢愛敢做/ Coi như em dám yêu dám làm[13] Đinh Tử Lãng, Lý Trạch Dương, Âu Phách Hào Lấy được sao bậc 2, cộng thêm 10000 phiếu vào số phiếu của "bảng nhân khí ấn tượng đầu", xếp hạng 18
4 16/12/2023 Lydia - F.I.R Huỳnh Huy Hùng, Bạch Tử Dị, Tôn Cánh Đông, Tiêu Vũ Hạo, Triệu Thiên Dực Thắng cuộc, được 19 phiếu bầu tại hiện trường, xếp hạng 51 tổng công diễn 1
Công bố xếp hạng lần 1: Hạng 5 (241,798 phiếu bầu)
8 13/1/2024 Back Down Bạch Tử Dịch, Từ Nguyên Khôn, Hoàng Phan, Hác Thụy Nhiên Thua cuộc, được 33 phiếu bầu tại hiện trường, xếp hạng 14 nhóm Rap, xếp hạng 50 tổng công diễn 2
Công bố xếp hạng lần 2: Hạng 6 (407,617.15 phiếu bầu)
12 17/2/2024 Bang Bang Ngô Huyền Diệp, Giang Văn Tuấn, Vương Nhan Hoằng, Ngải Dục Khôn, Tiêu Vũ Hạo, Huỳnh Huy Hùng, Hoàng Phan Cả nhóm đạt hạng 8 trong công diễn 3
Công bố xếp hạng lần 3: Hạng 3 (1,280,038.85 phiếu bầu)
14 9/3/2024 無所畏 More Like This/ Không sợ hãi Giang Tín Hy, Lý Quyền Triết, Ollie, Doãn Tuấn Lam, Tiển Tĩnh Phong, Lương Thi Dục, Trương Hạo Liêm, Trần Hâm Hạo Đạt hạng 8 trong đêm chung kết với 2,472,941.65 phiếu bầu, thành công ra mắt với nhóm LOONG 9

Tác phẩm âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát hành Bài hát Viết nhạc Viết lời Biên khúc Giám chế Ghi chú
Năm 2021
5/4 造夢時學會飛行/ Học được cách bay khi theo đuổi ước mơ Từ Lạc Thương Trương Mỹ Hiền Johnny Yim Vi Cảnh Vân, Hà Triết Đồ Nhạc chủ đề "Thanh mộng truyền kỳ"

Hát cùng toàn thể học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1

11/7 奪金/ Đoạt Kim Trắc Điền Vương Tổ Lam Dough-Boy Trắc Điền, Erik Kwok Nhạc chủ đề "Olympic 2020" TVB

Hát cùng toàn thể huấn luyện viên và học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1

12/5 快啲快啲/ Nhanh lên nhanh lên Johnny Yim Lý Mẫn, Bành Gia Duy Johnny Yim Nhạc đệm phim TVB "Thanh xuân bản ngã"

Hát cùng các diễn viên chính của phim

Năm 2022
17/1 青春不要臉/ Thanh xuân đừng sĩ diện Từ Lạc Thương Dương Hy Từ Lạc Thương Lưu Dịch Thăng Nhạc chủ đề phim TVB "Bản lĩnh tuổi trẻ"

Hát cùng Chung Nhu Mỹ, Chiêm Thiên Văn, Lâm Chỉ Nghệ, Trương Trì Hào, Tiển Tĩnh Phong

Năm 2023
13/11 閃耀/ Shining Hứa Vinh Trăn (SBMS) Lữ Dịch Thu (SBMS) Hứa Vinh Trăn (SBMS), Ngô Quán Luân (SBMS) Lữ Dịch Thu (SBMS), Hứa Vinh Trăn (SBMS) Nhạc chủ đề chương trình "Á Châu siêu tinh đoàn"

Hát cùng các thí sinh của chương trình

4/12 拼圖/ Xếp hình Trương Trì Hào Các học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1 Johnny Yim Lưu Dịch Thăng Nhạc chủ đề concert "Thanh Mộng Phi Hành What We Become Live 2023"

Hát cùng các học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1

Năm 2024
20/4 Curren.T Đơn khúc cá nhân đầu tiên

Thành tích bài hát phát đài

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích bài hát phát đài (5 đài)
Đĩa hát Bài hát 903 RTHK 997 TVB ViuTV Ghi chú
Năm 2021
奪金/ Đoạt kim - × × 1 × Bài hát quán quân đầu tiên
Năm 2022
Hat Trick - - - 1 ×
Kỷ niệm 55 năm TVB Kinh điển ‧ Truyền thừa 上海灘/ Bến Thượng Hải - - - - ×
Năm 2023
拼圖/ Xếp hình - - - - ×
Tổng số bài quán quân các đài
903 RTHK 997 TVB ViuTV Ghi chú
0 0 0 2 0 Tổng số bài quán quân 5 đài:0
0 0 0 0 0 Tuần quán quân
  • (*)Đang lên bảng
  • (-)Chưa thể lên bảng
  • (×)Không có phát đài

Tác phẩm diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Kênh phát sóng Tên phim Vai diễn Ghi chú
2021 TVB Jade Thanh xuân bản ngã 青春本我 Hồ Hiểu Cương (Hugo) Vai phụ
Chưa phát sóng Vô tương chi thành 無相之城 Tư Mã Không Vai phụ[14][15]

Chương trình tổng hợp (TVB)

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát sóng Kênh phát sóng Tên chương trình Ghi chú
2021 TVB Jade Thanh mộng truyền kỳ Lần triệu tập đầu tiên 聲夢傳奇 第一次召集 Biểu diễn "Dawn Of Us" - Vương Gia Nhĩ
Thanh mộng truyền kỳ 聲夢傳奇 Thí sinh (Thành viên đội đỏ)
Staries Thanh mộng động thái hẹn giờ Staries聲夢定時動態 Diễn xuất cố định
Cuộc thi Hoa hậu Hong Kong 2021 2021年度香港小姐競選 Khách mời biểu diễn
2022 Thanh mộng Junior 聲夢JUNIOR Giáo viên hổ trợ
2023 TVB Jade, Youku Á Châu siêu tinh đoàn 亞洲超星團 Thực tập sinh siêu tinh
TVB Jade Khánh đài TVB 萬千星輝賀台慶 Khách mời biểu diễn
Hoan lạc mãn Đông Hoa 2023 歡樂滿東華2023 Khách mời biểu diễn[16]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành Tên bài hát Ca sĩ
2022 夢想這信仰/ Mơ tưởng tín ngưỡng này Tiển Tĩnh Phong, Hà Tấn Lạc, Văn Khải Đình, Lâm Quân Liên, Thái Khải Dĩnh
2023 明天開始/ Ngày mai bắt đầu Phan Tĩnh Văn
Ngày Tên concert Số sân Nơi tổ chức Đơn vị tổ chức Ghi chú
30/6/2021 Bách niên vạn hoa - Đêm hội văn nghệ kỷ niệm 100 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc và kỷ niệm 24 năm Hồng Kông trở về tổ quốc 1 Sân vận động Hồng Kông Hồng Khám Hội ủy viên hoạt động thanh thiếu niên các giới Hồng Kông, Hội ủy viên khánh điển các giới Hồng Kông [17]
12 - 15/8/2021 聲·夢飛行 First Live On Stage

Thanh · Mộng phi hành Lần đầu trực tiếp trên sân khấu

4 Sân vận động Macpherson Vượng Giác TVB, Giải trí Tinh Mộng Concert tốt nghiệp Thanh mộng truyền kỳ mùa 1[18]
21/12/2023 聲夢飛行WHAT WE BECOME LIVE 2023

Thanh Mộng Phi Hành What We Become Live 2023

1 Star Hall Trung tâm triển lãm và thương mại quốc tế Vịnh Cửu Long TVB, Âm nhạc Ái Bạo Concert kỷ niệm 1000 ngày sau tốt nghiệp của các học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1[19]

Quảng cáo và đại ngôn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nội dung Ghi chú
2021 【Rút thưởng Fubon GO x "Thanh · Mộng Phi Hành FIRST LIVE ON STAGE"】của Ngân hàng Phú Bang Cùng với các học viên Thanh mộng truyền kỳ khác
【Fubon GO x Thanh mộng truyền kỳ "Xướng xuất sơ tâm Sing-along with us"】của Ngân hàng Phú Bang

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đơn vị phát thưởng Giải thưởng Tác phẩm Kết quả
2022 Lễ trao giải TVB 2021 Ca khúc truyền hình được yêu thích nhất "造夢時學會飛行/ Học được cách bay khi theo đuổi ước mơ" Đoạt giải cùng các học viên Thanh mộng truyền kỳ
"奪金/ Đoạt Kim" Đề cử cùng các huấn luyện viên và học viên Thanh mộng truyền kỳ
2023 Lễ trao giải TVB 2022 Ca khúc truyền hình được yêu thích nhất "快啲快啲/ Nhanh lên nhanh lên" Đề cử
"青春不要臉/ Thanh xuân đừng sĩ diện" Đề cử
Nam phụ xuất sắc nhất "Thanh xuân bản ngã" vai Hồ Hiểu Cương Đề cử
Nam nhân vật được yêu thích nhất Đề cử
2024 Lễ trao giải TVB 2023 Người mới có tiềm chất nhất Đề cử

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 劉傳謙 (6 tháng 11 năm 2021). “何麗全唔想炎明熹姚焯菲有爭獎壓力:最重要係聽眾鍾意啲歌”. 香港01. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “聲夢傳奇|黃奕斌 Hugo 北上拍劇兩個月終殺青 獲香港粉絲送應援餐車預祝生日”. 晴報 (bằng tiếng Trung). 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ 陳芷穎 (21 tháng 3 năm 2021). “聲夢傳奇︱黃奕斌憑靚仔樣成大熱 張馳豪身高一米八五學歷同樣高”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ “聲夢傳奇|黃奕斌 Hugo 起底:北京讀戲劇 自爆拍拖三次經常被女媾”. 東方新地 (bằng tiếng Trung). 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ “聲夢傳奇|Hugo黃奕斌孖周柏豪唱〈甘心替代你〉被淘汰!”. 東方新地 (bằng tiếng Trung). 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ 楊安莉 (13 tháng 8 năm 2021). “聲夢傳奇演唱會│炎明熹超壓場盡展大將之風 造型千奇百趣甩晒轆大方回應...”. 晴報 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ 衛紫敏 (14 tháng 7 năm 2021). “《聲夢傳奇》8月麥花臣齊腳開騷 下周一5強激戰 冠軍難測”. 晴報 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “食住個勢!無綫為《聲夢》舉行演唱會 15位參賽者總動員出場”. 東網 (bằng tiếng Trung). 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “【港姐2021】何晉樂黃奕斌擔心表演失誤 冼靖峰自爆綵排踩中佳麗裙擺”. 巴士的報 (bằng tiếng Trung). 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  10. ^ 頭條日報 (24 tháng 12 năm 2021). “青春本我|吳若希演黑臉 Miss 與 Hugo 爆爭執”. 頭條日報 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “聲夢傳奇|黃奕斌 Hugo 主演內地網劇《無相之城》古裝 look 登場 女主角竟然係今屆落選港姐”. 晴報 (bằng tiếng Trung). 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “亞洲超星團總決賽|男團LOONG 9出道 3成員為香港代表 (21:56) - 20240309 - SHOWBIZ”. 明報 Our Lifestyle (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  13. ^ Liên khúc "Coi như em ác/ 算你狠" của Trần Tiểu Xuân, "Đề tiếu nhân duyên/ 啼笑姻緣" của Trần Tiểu Xuân và "Dám yêu dám làm/ 敢愛敢做" của Lâm Tử Tường.
  14. ^ 董欣琪 (11 tháng 11 năm 2021). “落選港姐戴佳敏《聲夢》黃奕斌擔正主角 蕭正楠黃智賢淪為陪襯?”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ “章子怡師弟妹擔正!「聲夢」Hugo 孖落選港姐苦練武功”. 東網 (bằng tiếng Trung). 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ “《歡樂滿東華2023》12大表演率先睇!靚仔靚女總動員 加插4個大戲環節 | 最新娛聞”. 東方新地 (bằng tiếng Anh). 15 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  17. ^ “《聲夢》歌手連同蘇永康 舞台上一起追夢”. YouTube. 通視. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
  18. ^ 劉傳謙 (14 tháng 8 năm 2021). “聲夢演唱會|譚詠麟突襲後台 對學員有信心:佢哋抗壓能力好強”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  19. ^ 胡凱欣 (15 tháng 12 năm 2023). “《聲夢傳奇》15位歌手再舉辦演唱會 After Class齊人現身勁難得”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]