Bước tới nội dung

Hosokawa Chieko

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hosokawa Chieko
Sinh1 tháng 1, 1935 (89 tuổi)
Osaka, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Lĩnh vựcnữ họa sĩ và nhà văn manga

Hosokawa Chieko (細川 智栄子? sinh ngày 1 tháng 1 năm 1935 tại Osaka, Nhật Bản) là một nữ mangaka.[1][2], được biết đến với các tập truyện Kurenai no Bara (くれないのバラ?) từ năm 1958,[1][3] khi còn đang sinh hoạt và làm việc trong Shoujo Club (Câu lạc bộ sáng tác các truyện tranh thuộc thể loại shoujo).

Trong năm 1991, Hosokawa đã đạt giải thưởng dành cho tác giả có nhiều đóng góp của nhà xuất bản Shogakukan (thể loại shōjo) do độc giả bình chọn dành cho bộ truyện Ouke no Monshou.[4]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nakuna Parikko (1963 - 1964, Shoujo Friend / Wakagi Shobou, 3 tập)
  • Shinju no Inochi (1966, Shoujo Friend / Kodansha, 1 tập). Tác phẩm này, tác giả đã hợp tác với Yukio Tsud
  • Bara no Yukue ha (1966 - 1967, Shoujo Friend / Kodansha, 2 tập). Tác phẩm này tác giả hợp tác với Tadashi Ikut
  • Oshare na Toubou Sha (1967, Shoujo Friend / Kodansha, 1 tập). Tác phẩm này tác giả hợp tác với Tadashi Ikut
  • Akogare (1968 - 1969, Shoujo Friend / Kodansha, 5 tập
  • Attention Please (1970 - 1971, Shoujo Friend / Kodansha, 2 tập). Tác phẩm này tác giả hợp tác với Kamiji Itsuo;
  • Maboroshi no Hanayome (1972, Shoujo Friend / Akita Shoten, 1 tập)
  • Kuroi Hohoemi (1974, Shoujo Comic / Orion Shuppan, 4 tập)
  • Venus no Koi (1975, Shoujo Comic / Orion Shuppan, 1 tập)
  • Cinderella no Mori (1975 - 1976, Princess / Akita Shoten, 3 tập). Tác phẩm này tác giả hợp tác với Kureyama Midori;
  • Ouke no Monshou (1976, Princess / Akita Shoten, 70 tập và đang tiếp tục)
  • Yume desu (1977, Shoujo Comic / Orion Shuppan, 1 tập)
  • Hakushaku Reijou (1979 - 1987, Hitomi / Akita Shoten, 12 tập).

Bà đã đạt được những thành công lớn nhất của mình với Ouke No Monshou, bộ truyện đã được sáng tác liên tục từ năm 1976 đến nay. Tuy nhiên, Hosokawa sẽ kết thúc tác phẩm như thế nào thì hiện vẫn chưa có câu trả lời.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 細川智栄子プロフィール (bằng tiếng Nhật). MangaV. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ 細川智栄子&芙~みん (bằng tiếng Nhật). 少女漫画ラボラトリー【図書の家】. ngày 10 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2007.
  3. ^ 【細川知栄子】作品リスト(1958~79/初期作品を中心に) (bằng tiếng Nhật). 少女漫画ラボラトリー【図書の家】. ngày 19 tháng 8 năm 2003. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ 小学館漫画賞:歴代受賞者 (bằng tiếng Nhật). Shogakukan. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]