Hopea nutans
Giao diện
Hopea nutans | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae |
Chi (genus) | Hopea |
Loài (species) | H. nutans |
Danh pháp hai phần | |
Hopea nutans Ridl.[2] |
Hopea nutans là loài cây gỗ lớn trong rừng mưa nhiệt đới của họ Dầu. Phân bố tự nhiên của nó ở bán đảo Mã Lai và vùng đảo Borneo[3]. Người ta đã ghi nhân thân gỗ lớn nhất của loài này cao tới 82,8 m tại Vườn quốc gia đồi Tawau, ở Sabah trên đảo Borneo.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ashton, P. (1998). “Hopea nutans”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T31763A9652439. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31763A9652439.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Ashton, P. (1998). “Hopea nutans”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T31763A9652439. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31763A9652439.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Ashton, P. S. (tháng 9 năm 2004). “Hopea nutans Ridl.”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 168. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ Ashton P.S. Dipterocarpaceae. Trong Tree Flora of Sabah and Sarawak, Quyển 5, 2004. Soepadmo E., Saw L.G. và Chung R.C.K. (chủ biên). Chính phủ Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. ISBN 983-2181-59-3
- ^ “Borneo”. Eastern Native Tree Society. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.