Bước tới nội dung

Hoa hậu Quốc tế 2012

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Quốc tế 2012
Hoa hậu Quốc tế 2012
Ngày21 tháng 10 năm 2012
Biểu diễn
  • Ryoko Sunakawa
  • Toshiro Gourobe
Địa điểmTòa nhà đấu trường tỉnh Okinawa, Naha, Okinawa, Nhật Bản
Truyền hình
Tham gia69
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngIkumi Yoshimatsu
 Nhật Bản
Thân thiệnAmeeksha Dilchand
 Mauritius
Quốc phục đẹp nhấtNicole Velasquez
 Honduras
Ăn ảnhIkumi Yoshimatsu
 Nhật Bản
← 2011
2013 ⊟

Hoa hậu Quốc tế 2012 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 52, diễn ra vào ngày 21 tháng 10 năm 2012 tại Tòa nhà đấu trường tỉnh Okinawa, Naha, Nhật Bản. Cuộc thi năm nay có tổng cộng 69 thí sinh đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đêm chung kết, Hoa hậu Quốc tế 2011 Fernanda Cornejo đến từ Ecuador đã trao lại vương miện cho thí sinh nước chủ nhà, cô Ikumi Yoshimatsu. Đây là lần đầu tiên xứ sở hoa anh đào chiến thắng cuộc thi này.[1]

Tuy nhiên, chỉ trước khi kết thúc nhiệm kỳ, cô đã bị tước vương miện. Ngôi vị Hoa hậu của cô cũng không được thay thế bởi Á hậu 1. Đây là cuộc thi sắc đẹp thứ hai có trường hợp người chiến thắng ban đầu bị truất ngôi nhưng không có Á hậu thay thế.[2][3][4] Tổ chức Hoa hậu Quốc tế đưa ra thông báo vì lí do cá nhân nên cô sẽ không đồng hành cùng cuộc thi năm sau.[5]

Thông tin cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 6 năm 2012 bà Akemi Shimomura, Chủ tịch Tổ chức Hoa hậu Quốc tế thông báo trên trang Facebook rằng cuộc thi năm nay sẽ tiếp tục tổ chức ở Nhật Bản.[6]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2012
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 15

Các giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Thân thiện
Hoa hậu Ảnh
Hoa hậu Tài năng
  •  Nga – Ekaterina Meglinskaia
Trang phục dân tộc đẹp nhất
Miss Internet
Miss JOICFP

Thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

69 người đẹp tham dự cuộc thi năm nay:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê hương
 Argentina Daiana Incandela[7] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Capital Federal
 Úc Sarah Jane Fraser[8] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Newcastle
 Belarus Anastasia Pogranichnaya[9] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Minsk
 Bỉ Alien Decock 24 1,72 m (5 ft 7 12 in) Bruxelles
Belize Destinee Arnold[10] 19 1,68 m (5 ft 6 in) Roaring Creek
 Bolivia Stephanie Nuñez[11] 20 1,74 m (5 ft 8 12 in) Pando
 Brazil Rafaela Butarelli 23 1,78 m (5 ft 10 in) Marília
 Cameroon Francoise Odette Ngoumou 22 1,85 m (6 ft 1 in) Douala
 Canada Marta Jablonska[12] 24 1,79 m (5 ft 10 12 in) Hamilton
 Trung Hoa Đài Bắc Nianyu Yu[12] 20 1,62 m (5 ft 4 in) Đài Bắc
 Colombia Melissa Varón[13] 25 1,79 m (5 ft 10 12 in) Santa Marta
 Costa Rica Natasha Sibaja[14] 21 1,68 m (5 ft 6 in) Pérez Zeledón
 Đan Mạch Line Christiansen[15] 18 1,70 m (5 ft 7 in) Århus
 Cộng hòa Dominica Melody Mir [16] 23 1,77 m (5 ft 9 12 in) Santiago de los Caballeros
 Ecuador Tatiana Loor[17] 21 1,73 m (5 ft 8 in) Santo Domingo
 El Salvador Marlin Ramirez[18] 21 1,70 m (5 ft 7 in) San Salvador
 Estonia Xenia Likhacheva[12] 23 1,71 m (5 ft 7 12 in) Tallinn
 Phần Lan Viivi Suominen[19] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Turku
 Pháp Marion Amelineau[12] 23 1,79 m (5 ft 10 12 in) Givrand
 Gabon Channa Divouvi[12] 21 1,77 m (5 ft 9 12 in) Libreville
 Đức Aline Marie[20] 25 1,76 m (5 ft 9 12 in) Munich
 Gibraltar Kerrianne Massetti[12] 24 1,81 m (5 ft 11 12 in) Gibraltar
 Guadeloupe Aude Belenus[8] 21 1,89 m (6 ft 2 12 in) Basse-Terre
 Guam Chanel Cruz Jarrett[21] 18 1,72 m (5 ft 7 12 in) Agana Heights
 Guatemala Christa Irene García González[12] 20 1,70 m (5 ft 7 in) Thành phố Guatemala
 Haiti Anedie Azael[12] 23 1,77 m (5 ft 9 12 in) Port-au-Prince
 Honduras Nicole Velasquez[12] 21 1,78 m (5 ft 10 in) Tegucigalpa
 Hồng Kông Chu Thiên Tuyết[12] 24 1,70 m (5 ft 7 in) Hồng Kông
 Hungary Claudia Kozma[22] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Budapest
 Ấn Độ Rochelle Rao[23] 23 1,70 m (5 ft 7 in) Chennai
 Indonesia Liza Elly Purnamasari[24] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Malang
 Israel Yael Markovich[25] 23 1,68 m (5 ft 6 in) Haifa
 Ý Giulia Masala[12] 19 1,76 m (5 ft 9 12 in) Ploaghe
 Nhật Bản Ikumi Yoshimatsu[26] 25 1,70 m (5 ft 7 in) Saga
 Hàn Quốc Lee Jung-bin[12] 19 1,74 m (5 ft 8 12 in) Gwangju
 Latvia Kristina Viluma[12] 22 1,68 m (5 ft 6 in) Riga
 Liban Cynthia Moukarzel[27] 24 1,65 m (5 ft 5 in) Beirut
 Ma Cao Cherry Ng[28] 25 1,68 m (5 ft 6 in) Ma Cao
 Malaysia Mei Xian Teng[12] 21 1,76 m (5 ft 9 12 in) Perak
 Mauritius Ameeksha Dilchand[8] 25 1,76 m (5 ft 9 12 in) Port Louis
 Mexico Jessica García Formenti[29] 22 1,79 m (5 ft 10 12 in) La Paz
 Mông Cổ Dolgion Delgerjav[30] 21 1,77 m (5 ft 9 12 in) Ulaanbaatar
 Myanmar Nang Khin Zay Yar[12] 24 1,68 m (5 ft 6 in) Taunggyi
 Namibia Paulina Malulu[12] 23 1,75 m (5 ft 9 in) Windhoek
   Nepal Subekshya Khadka[31] 18 1,65 m (5 ft 5 in) Lalitpur
 New Zealand Hannah Carson[32] 25 1,70 m (5 ft 7 in) Auckland
 Nicaragua Reyna Perez[12] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Chinandega
 Panama Karen Jordán[33] 23 1,73 m (5 ft 8 in) David
 Paraguay Nicole Huber[34] 22 1,74 m (5 ft 8 12 in) Asunción
 Peru Rossmary Pizarro[35] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Iquitos
 Philippines Nicole Schmitz[36] 24 1,73 m (5 ft 8 in) Cebu
 Ba Lan Rozalia Mancewicz[37] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Bialystok
 Bồ Đào Nha Joana Peta[38] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Faro
 Puerto Rico Ashley Ruiz[39] 24 1,75 m (5 ft 9 in) Rincón
 Nga Ekaterina Meglinskaia[8] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Saratov
 Singapore Leong Ying Mae[40] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Singapore
 Slovakia Denisa Krajčovičová[41] 24 1,72 m (5 ft 7 12 in) Bratislava
 Tây Ban Nha Ana Amparo Crespo[12] 22 1,76 m (5 ft 9 12 in) Valencia
 Sri Lanka Madusha Mayadunne[12] 25 1,76 m (5 ft 9 12 in) Colombo
 Suriname Wynona Redmond[12] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Paramaribo
 Thụy Điển Katarina Konow[42] 19 1,74 m (5 ft 8 12 in) Stockholm
 Tahiti Ariirau Sandras[12] 22 1,74 m (5 ft 8 12 in) Papeete
 Thái Lan Rungsinee Panjaburi[12] 21 1,67 m (5 ft 5 12 in) Lamphun
 Thổ Nhĩ Kỳ Meltem Tüzüner[43] 23 1,78 m (5 ft 10 in) Istanbul
 Ukraine Julia Gershun[12] 23 1,76 m (5 ft 9 12 in) Dnepropetrovsk
 Anh Quốc Alize Lily Mounter[44] 24 1,79 m (5 ft 10 12 in) Luân Đôn
 Hoa Kỳ Amanda Renee Delgado[45] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Los Angeles
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Vanessa Donastorg[46] 23 1,79 m (5 ft 10 12 in) Saint Thomas
 Venezuela Blanca Aljibes[47] 24 1,79 m (5 ft 10 12 in) Valencia

Tham gia lần đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Không tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vina, Nguyen (ngày 28 tháng 9 năm 2015). “All winners of the contest Miss International”. Global Express News. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ News, Tokyo Times (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Japanese Miss International 2012, dethroned after harassment scandal”. Tokyo Times. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ Ornos, Riza (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “No Farewell Walk for Miss International 2012 Reigning Queen Ikumi Yoshimatsu”. International Business Times. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ Adalia, JB (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Miss Philippines Wins Miss International 2013”. Kicker Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ Adelstein, Jake (ngày 25 tháng 12 năm 2013). “First lady scrutinizes blackballing of beauty queen”. The Japan Times. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Miss International Beauty Pageant”. Truy cập 18 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Daiana Incandela es la Miss Internacional Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ a b c d “2012 Delegates Profiles”. Miss International. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Miss Belarus 2012”. Globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ “Belize Pageant Updates”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  11. ^ “Miss Bolivia 2012”. globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w “2012 Delegates Profiles”. Miss International. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  13. ^ “Melissa Varon was elected as Señorita Colombia Internacional 2011-2012”. The Time of Beauty. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  14. ^ “EXCLUSIVE: Miss World Costa Rica 2012 is Silvana Sanchez! Other Winners announced!”. BeautyMania.Biz.
  15. ^ “New Miss International Denmark 2012 is Miss Copenhagen: Line Christiansen”. Globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014.
  16. ^ “Miss International Dominican Republic 2012”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  17. ^ “The Times of Beauty — Miss World 2012 - Miss Universe 2012”. Timesofbeauty.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  18. ^ “Reinado de Elsalvador 2011 is Marlin Ramirez”. reinadodeelsalvador.com.
  19. ^ “Sara Chafak is Miss Finland”. The Times of Beauty. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ “The Pagents | Miss International 2012 in Okinawa”. Missinternational-okinawa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ “Chanel Cruz Jarrett: Miss International Guam 2012 | MISS INTERNATIONAL 2012 | livewireworld | livewireworld”. Livewireworld.info. ngày 1 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  22. ^ “Claudia Kozma: Miss International Hungary 2012 | MISS INTERNATIONAL 2012 | livewireworld | livewireworld”. Livewireworld.info. ngày 31 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  23. ^ “ROCHELLE MARIA RAO – PROFILE”. The Times Of India. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “Maria Selena won Puteri Indonesia 2011”. donaldnguyen.blogspot.com. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2011.
  25. ^ “Wall Photos”. Facebook. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  26. ^ “Miss Japan 2011 is Ikumi Yoshimatsu”. The Times of Beauty.
  27. ^ “Miss Lebanon International 2012”. misslebanon.org. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  28. ^ “Macau Pageant Association”. Facebook. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  29. ^ “Jessica García Formenti crowned Nuestra Belleza México Internacional 2012”. The Times of Beauty. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  30. ^ “MISSOSOLOGY • View topic – Miss Mongolia 2012 – Dolgion Delgerjav”. Missosology.info. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  31. ^ “Miss Nepal 2012”. The Times of Beauty. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012.
  32. ^ “Miss World New Zealand 2012”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  33. ^ “EXCLUSIVE: Miss Panama 2012 Official Results!”. BeautyMania.Biz. ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  34. ^ “EXCLUSIVE: Miss Universo Paraguay 2012 Official Results!”. BeautyMania.Biz. ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  35. ^ “MISSOSOLOGY • View topic – Miss International Peru 2012 is Rossmary Pizarro||”. Missosology.info. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  36. ^ “Bb. Pilipinas The Pageant”. Bbpilipinas.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  37. ^ “Miss Polonia”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  38. ^ “Joana Peta – Miss International Portugal 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  39. ^ “Coronada nueva Miss Puerto Rico Internacional 2012”. www.vocero.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
  40. ^ “Miss Sierra Leone International”. Facebook. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  41. ^ “Miss Slovensko International 2012”. globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
  42. ^ “MISSOSOLOGY • View topic – MI Sweden 2012, Katarina Konow [official thread]”. Missosology.info. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  43. ^ “Andrea Huisgen crowned Miss Turkey 2012”. The Times of Beauty. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
  44. ^ “2011 Miss United Kingdom is Alize Mounter, Miss England”. Pageant Mania. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  45. ^ Toledo, Edwin (ngày 16 tháng 6 năm 2012). “The Times of Beauty – Miss World 2012 - Miss Universe 2012: Miss U.S. International 2012”. Timesofbeauty.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  46. ^ Toledo, Edwin (ngày 21 tháng 6 năm 2012). “The Times of Beauty – Miss World 2012 – Miss Universe 2012: Miss U.S. Paradise 2012”. Timesofbeauty.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  47. ^ “Irina Esser Electa Miss Venezuela 2011”. www.eluniversal.com. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]