Hippoboscinae
Giao diện
Hippoboscinae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Nhánh động vật (zoosectio) | Schizophora |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Calyptratae |
Liên họ (superfamilia) | Hippoboscoidea |
Họ (familia) | Hippoboscidae |
Phân họ (subfamilia) | Hippoboscinae Brues & Melander, 1932 |
Hippoboscinae là một phân họ ruồi trong họ Hippoboscidae. Tất cả thành viên họ này là loài ký sinh và không giống như vài thành viên khác của Hippoboscidae, các loài trong phân họ Hippoboscinae là loài có cánh.[1][2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Hippobosca Linnaeus, 1758
- H. camelina Leach, 1817
- H. equina Linnaeus, 1758
- H. fulva Austen, 1912
- H. hirsuta Austen, 1911
- H. longipennis Fabricius, 1805
- H. rufipes von Olfers, 1816
- H. variegata Megerle, 1803
- Chi Struthibosca Maa, 1963
- S. struthionis (Janson, 1889)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hutson, A.M (1984). Diptera: Keds, flat-flies & bat-flies (Hippoboscidae & Nycteribiidae). Handbooks for the Identification of British Insects. 10 pt 7. Royal Entomological Society of London. tr. 84 pp.
- ^ Dick, C. W. (2006). “Checklist of World Hippoboscidae (Diptera: Hippoboscoidea)”. Chicago: Department of Zoology, Field Museum of Natural History: 1–7pp. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hippoboscinae tại Wikispecies