Bước tới nội dung

Hamada Mizuki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mizuki Hamada
濱田 水輝
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mizuki Hamada
Ngày sinh 18 tháng 5, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh New Jersey, Hoa Kỳ
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung vệ / Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fagiano Okayama
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2008 Trẻ Urawa Red Diamonds
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2014 Urawa Red Diamonds 27 (0)
2013Albirex Niigata (mượn) 6 (0)
2015–2017 Avispa Fukuoka 49 (5)
2018– Fagiano Okayama 8 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-22 Nhật Bản 11 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 11 năm 2011

Mizuki Hamada (濱田 水輝 Hamada Mizuki?, sinh ngày 18 tháng 5 năm 1990) là một hậu vệ bóng đá người Hoa Kỳ-Nhật Bản hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ tại J2 League Fagiano Okayama. Anh cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự.[1]

Sự nghiệp thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hamada là thành viên của U-15 Hoa Kỳ squad,[2] cũng như U-17U-18 Nhật Bản. Vào ngày 10 tháng 8 năm 2008, Hamada, cùng với ba cầu thủ khác được đẩy lên đội một của Reds.[3] Hamada từng là một phần của cả hệ thống bóng đá trẻ Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4][5][6][7]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Urawa Red Diamonds 2009 1 0 0 0 4 0 5 0
2010 4 0 3 0 0 0 7 0
2011 4 0 3 0 3 0 10 0
2012 13 0 1 0 6 0 20 0
Albirex Niigata 2013 6 0 1 0 6 1 13 1
Urawa Red Diamonds 2014 5 0 1 0 3 1 9 1
Avispa Fukuoka 2015 26 4 1 0 - 27 4
2016 19 1 0 0 5 0 24 1
2017 4 0 2 0 - 6 0
Tổng 82 5 12 0 27 2 121 7

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 27 tháng 11 năm 2011

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Player Information: Mizuki Hamada”. Imscouting.com. Truy cập 28 tháng 10 năm 2009.[liên kết hỏng]
  2. ^ “U-15 camp (R)”. Bigsoccer.com. 9 tháng 5 năm 2005. Truy cập 19 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ “4 Reds Youth Players to Join First Team”. Urawa Red Diamonds. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập 28 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 203 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 164 out of 289)
  6. ^ “Japan – Mizuki Hamada – Profile with news, career statistics and history”. Soccerway.
  7. ^ “Mizuki Hamada > Club matches”. Worldfootball.net.
  8. ^ “U-22日本代表 中東遠征 国際親善試合(vsクウェート代表)試合結果、監督・選手コメント”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 2 năm 2011. Truy cập 22 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ “U-22日本代表 中東遠征 国際親善試合(vsU-22バーレーン代表)試合結果、監督・選手コメント”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập 22 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ “国際親善試合 U-22日本代表 vs. U-22ウズベキスタン代表 第1戦 試合結果”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 3 năm 2011. Truy cập 1 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ “国際親善試合 U-22日本代表 vs. U-22ウズベキスタン代表 第2戦 試合結果”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 3 năm 2011. Truy cập 1 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “U-22日本代表 国際親善試合 2011_06_01 オーストラリア”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 6 năm 2011. Truy cập 1 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “U-22日本代表 国際親善試合 2011_08_10 エジプト”. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập 10 tháng 8 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]