Họ Cá mào gà
Giao diện
Họ Cá mào gà | |
---|---|
Scartella cristata | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Perciformes |
Liên họ: | Blennioidei |
Họ: | Blenniidae Rafinesque, 1810 |
Phân họ | |
Họ Cá mào gà (Danh pháp khoa học: Blenniidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),[1] nhưng gần đây được phân loại lại như là một họ trong bộ Blenniiformes của loạt Ovalentaria.[2]
Nhiều loài phân bố ở Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, nhiều loài trong số chúng được tìm thấy ở vùng nước lợ và kể cả môi trường nước mặn. Các loài cá này bề ngoài nhìn khá giống với cá bống.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Có 58 chi với 403 loài trong họ này[1][3]
- Phân họ Salarinae Gill, 1859
- Aidablennius Whitley, 1947
- Alloblennius Smith-Vaniz & Springer, 1971
- Alticus Lacepède, 1800
- Andamia Blyth, 1858
- Antennablennius Fowler, 1931
- Atrosalarias Whitley 1933
- Bathyblennius Bath, 1977
- Blenniella Reid, 1943 - cá mào gà
- Chalaroderma Norman, 1944
- Chasmodes Valenciennes, 1836
- Cirripectes Swainson, 1839 - cá mào gà
- Cirrisalarias Springer, 1976
- Coryphoblennius Norman, 1944
- Crossosalarias Smith-Vaniz & Springer, 1971
- Dodekablennos Springer & Spreitzer, 1978
- Ecsenius McCulloch, 1923 - cá mào gà
- Entomacrodus Gill, 1859
- Exallias Jordan & Evermann, 1905
- Glyptoparus J.L.B. Smith, 1959
- Hirculops J.L.B. Smith, 1959
- Hypleurochilus Gill, 1861
- Hypsoblennius Gill, 1861
- Istiblennius Whitley, 1943
- Lipophrys Gill, 1896
- Litobranchus Smith-Vaniz & Springer, 1971
- Lupinoblennius Herre, 1942
- Medusablennius Springer, 1966
- Microlipophrys Almada, Almada, Guillemaud & Wirtz, 2005
- Mimoblennius Smith-Vaniz & Springer, 1971
- Nannosalarias Smith-Vaniz & Springer, 1971
- Ophioblennius Gill, 1860
- Parablennius Miranda Ribeiro, 1915
- Parahypsos Bath, 1982
- Paralticus Springer & Williams, 1994
- Pereulixia J.L.B. Smith, 1959
- Praealticus Schultz & Chapman, 1960
- Rhabdoblennius Whitley, 1930
- Salaria Forsskål, 1775
- Salarias Cuvier, 1816 - cá mào gà
- Scartella Jordan, 1886 - cá bống chấm đen
- Scartichthys Jordan & Evermann, 1898
- Stanulus J.L.B. Smith, 1959
- Phân họ Blenniinae Rafinesque, 1810
- Adelotremus Smith-Vaniz & Rose, 2012
- Aspidontus Cuvier, 1834
- Blennius Linnaeus, 1758
- Enchelyurus Peters, 1868
- Haptogenys Springer, 1972
- Laiphognathus J.L.B. Smith, 1955
- Meiacanthus Norman, 1944
- Oman Springer, 1985
- Omobranchus Valenciennes, 1836 - cá đai
- Omox Springer, 1972
- Parenchelyurus Springer, 1972
- Petroscirtes Rüppell, 1830 - cá đai
- Phenablennius Springer & Smith-Vaniz, 1972
- Plagiotremus Gill, 1865
- Spaniblennius Bath & Wirtz, 1989
- Xiphasia Swainson, 1839 - cá đai đuôi dài
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Blenniidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ Smith-Vaniz W. F. & Rose J. M. (2012): Adelotremus leptus, a new genus and species of sabertooth blenny from the Red Sea (Teleostei: Blenniidae: Nemophini). Zootaxa 3249: 39–46.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Blenniidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Blenniidae tại Wikimedia Commons
- Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.