Grand Prix Hassan II 2023
Giao diện
Grand Prix Hassan II 2023 | |
---|---|
Ngày | 3–9 tháng 4 |
Lần thứ | 37 |
Bốc thăm | 28S / 16D |
Tiền thưởng | €562,815 |
Mặt sân | Đất nện / ngoài trời |
Địa điểm | Marrakesh, Morocco |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Roberto Carballés Baena | |
Đôi | |
Marcelo Demoliner / Andrea Vavassori |
Grand Prix Hassan II 2023 là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ở Marrakesh, Morocco. Đây là lần thứ 37 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023. Giải đấu diễn ra từ ngày 3 đến ngày 9 tháng 4 năm 2023.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn[2] | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi[2] | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €85,605 | €49,940 | €29,355 | €17,010 | €9,880 | €6,035 | €3,020 | €1,645 |
Đôi* | €29,740 | €15,910 | €9,330 | €5,220 | €3,070 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
ITA | Lorenzo Musetti | 21 | 1 |
GBR | Dan Evans | 29 | 2 |
NED | Botic van de Zandschulp | 32 | 3 |
NED | Tallon Griekspoor | 36 | 4 |
USA | Maxime Cressy | 37 | 5 |
FRA | Richard Gasquet | 40 | 6 |
FRA | Benjamin Bonzi | 49 | 7 |
CHI | Nicolás Jarry | 57 | 8 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 3 năm 2023
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Federico Coria → thay thế bởi Hugo Grenier
- Laslo Đere → thay thế bởi Francesco Passaro
- David Goffin → thay thế bởi Pedro Martínez
- Ugo Humbert → thay thế bởi Jan-Lennard Struff
- Ilya Ivashka → thay thế bởi Pavel Kotov
- Alex Molčan → thay thế bởi Alexei Popyrin
- Arthur Rinderknech → thay thế bởi Alexandre Müller
- Juan Pablo Varillas → thay thế bởi Alexey Vatutin
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
ESP | Marcel Granollers | NED | Matwé Middelkoop | 38 | 1 |
AUT | Alexander Erler | AUT | Lucas Miedler | 88 | 3 |
FRA | Jérémy Chardy | FRA | Fabrice Martin | 136 | 4 |
USA | Maxime Cressy | FRA | Albano Olivetti | 138 | 5 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 3 năm 2023
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Juan Sebastián Cabal / Robert Farah → thay thế bởi Hendrik Jebens / Petros Tsitsipas
- Máximo González / Andrés Molteni → thay thế bởi Sander Arends / Aisam-ul-Haq Qureshi
- Ilya Ivashka / Nicolás Jarry → thay thế bởi Nicolás Jarry / Luis David Martínez
- Nicolas Mahut / Édouard Roger-Vasselin → thay thế bởi Ivan Sabanov / Matej Sabanov
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Roberto Carballés Baena đánh bại Alexandre Müller, 4–6, 7–6(7–3), 6–2
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]- Marcelo Demoliner / Andrea Vavassori đánh bại Alexander Erler / Lucas Miedler, 6–4, 3–6, [12–10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Grand Prix Hassan II Overview”. atptour.com.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com.