Grammy Nominees
Giao diện
Grammy Nominees là một loạt album biên tập của nhiều nghệ sĩ được phát hành trước khi giải Grammy hàng năm chính thức diễn ra. Tất cả các bài hát trong mỗi album là những ca khúc được đề cử giải Grammy trong năm nó phát hành. Album đầu tiên ra đời năm 1995 và kể từ đó nó được phát hành thường niên. Mỗi album từ đầu tiên cho suốt đến bản 2007 đều được chứng nhận Vàng bởi RIAA, riêng đặc biệt các bản 1996 và 2000 đã được chứng nhận Bạch kim.[1]
Các series album Grammy khác cũng đã từng được phát hành là đề cử cho nhạc rap (1999-2001) và nhạc Latinh (1998-2005).
1995
[sửa | sửa mã nguồn]1995 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 7 tháng 2 năm 1995 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 62:53 |
Hãng đĩa | Sony |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "I'll Make Love to You" | Boyz II Men | II | 3:58 |
2. | "He Thinks He'll Keep Her" | Mary Chapin Carpenter | Come On Come On | 4:02 |
3. | "All I Wanna Do" | Sheryl Crow | Tuesday Night Music Club | 4:32 |
4. | "Love Sneakin' up on You" | Bonnie Raitt | Longing in Their Hearts | 3:38 |
5. | "Streets of Philadelphia" | Bruce Springsteen | Philadelphia | 3:52 |
6. | "Said I Loved You...But I Lied" | Michael Bolton | The One Thing | 5:05 |
7. | "Can You Feel the Love Tonight" | Elton John | The Lion King: Original Motion Picture Soundtrack | 3:59 |
8. | "Prayer for the Dying" | Seal | Seal | 5:30 |
9. | "Love the One You're With" | Luther Vandross | Songs | 5:03 |
10. | "Hero" | Mariah Carey | Music Box | 4:17 |
11. | "The Power of Love" | Celine Dion | The Colour of My Love | 5:41 |
12. | "Longing in Their Hearts" | Bonnie Raitt | Longing in Their Hearts | 4:48 |
13. | "Ordinary Miracles" | Barbra Streisand | Barbra: The Concert | 3:56 |
1996
[sửa | sửa mã nguồn]1996 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 6 tháng 2 năm 1996 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 52:24 |
Hãng đĩa | Sony BMG |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "One Sweet Day" | Mariah Carey, Boyz II Men | Daydream | 4:43 |
2. | "Gangsta's Paradise" | Coolio, L.V. | Gangsta's Paradise, I Am L.V. | 4:02 |
3. | "One of Us" | Joan Osborne | Relish | 5:22 |
4. | "Kiss from a Rose" | Seal | Seal, Batman Forever: Music from the Motion Picture | 4:49 |
5. | "Waterfalls" | TLC | CrazySexyCool | 4:41 |
6. | "I Can Love You Like That" | All-4-One | And the Music Speaks | 4:24 |
7. | "You Are Not Alone" | Michael Jackson | HIStory: Past, Present and Future, Book I | 5:47 |
8. | "You Oughta Know" | Alanis Morissette | Jagged Little Pill | 4:08 |
9. | "Baby" | Brandy | Brandy | 5:15 |
10. | "Let Her Cry" | Hootie & the Blowfish | Cracked Rear View | 5:08 |
11. | "Any Man of Mine" | Shania Twain | The Woman in Me | 4:05 |
1997
[sửa | sửa mã nguồn]1997 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 11 tháng 2 năm 1997 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 54:41 |
Hãng đĩa | Polygram |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Give Me One Reason" | Tracy Chapman | New Beginning | 4:29 |
2. | "Change the World" | Eric Clapton | Phenomenon: Music from the Original Motion Picture | 3:55 |
3. | "Because You Loved Me" | Celine Dion | Falling into You | 4:35 |
4. | "Ironic" | Alanis Morissette | Jagged Little Pill | 3:49 |
5. | "1979" | The Smashing Pumpkins | Mellon Collie and the Infinite Sadness | 4:25 |
6. | "Stupid Girl" | Garbage | Garbage | 4:21 |
7. | "Who Will Save Your Soul" | Jewel | Pieces of You | 4:01 |
8. | "Spiderwebs" | No Doubt | Tragic Kingdom | 4:28 |
9. | "Nobody Knows" | The Tony Rich Project | Words | 5:09 |
10. | "My Baby" | LeAnn Rimes | Blue | 2:51 |
11. | "Un-Break My Heart" | Toni Braxton | Secrets | 4:32 |
12. | "Get Out of This House" | Shawn Colvin | A Few Small Repairs | 4:17 |
13. | "Reach" | Gloria Estefan | Destiny | 3:49 |
1998
[sửa | sửa mã nguồn]1998 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 10 tháng 2 năm 1998 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 52:53 |
Hãng đĩa | MCA |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Where Have All the Cowboys Gone" | Paula Cole | This Fire | 4:28 |
2. | "Sunny Came Home" | Shawn Colvin | A Few Small Repairs | 4:26 |
3. | "Everyday Is a Winding Road" | Sheryl Crow | Sheryl Crow | 4:18 |
4. | "MMMBop" | Hanson | Middle of Nowhere | 4:28 |
5. | "I Believe I Can Fly" | R. Kelly | R., Space Jam: Music from and Inspired by the Motion Picture | 5:22 |
6. | "Criminal" | Fiona Apple | Tidal | 5:43 |
7. | "On & On" | Erykah Badu | Baduizm | 3:48 |
8. | "Silver Springs" | Fleetwood Mac | The Dance | 5:43 |
9. | "Virtual Insanity" | Jamiroquai | Travelling without Moving | 5:42 |
10. | "Don't Speak" | No Doubt | Tragic Kingdom | 4:24 |
11. | "Anybody Seen My Baby?" | The Rolling Stones | Bridges to Babylon | 4:31 |
1999
[sửa | sửa mã nguồn]1999 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 9 tháng 2 năm 1999 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 71:09 |
Hãng đĩa | Elektra |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "The Boy Is Mine" | Brandy, Monica | Never Say Never, The Boy Is Mine | 4:56 |
2. | "My Heart Will Go On" | Celine Dion | Let's Talk About Love, Titanic: Music from the Motion Picture | 4:41 |
3. | "Iris" | Goo Goo Dolls | City of Angels: Music from the Motion Picture, Dizzy Up the Girl | 4:52 |
4. | "Ray of Light" | Madonna | Ray of Light | 5:21 |
5. | "You're Still the One" | Shania Twain | Come on Over | 3:35 |
6. | "Everybody (Backstreet's Back)" | Backstreet Boys | Backstreet's Back | 4:48 |
7. | "Amor Ti Vieta" | Andrea Bocelli | Aria - The Opera Album | 1:50 |
8. | "Wide Open Spaces" | Dixie Chicks | Wide Open Spaces | 3:45 |
9. | "Doo Wop (That Thing)" | Lauryn Hill | The Miseducation of Lauryn Hill | 4:03 |
10. | "Torn" | Natalie Imbruglia | Left of the Middle | 4:06 |
11. | "Save Tonight" | Eagle-Eye Cherry | Desireless | 3:59 |
12. | "My Father's Eyes" | Eric Clapton | Pilgrim | 5:23 |
13. | "Anytime" | Brian McKnight | Anytime | 4:33 |
14. | "Lullaby" | Shawn Mullins | Soul's Core | 5:30 |
15. | "You Were Meant for Me" | Sting | The Object of My Affection | 4:12 |
2000
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2000 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 8 tháng 2 năm 2000 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 55:02 |
Hãng đĩa | RCA |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "I Want It That Way" | Backstreet Boys | Millennium | 3:34 |
2. | "Livin' la Vida Loca" | Ricky Martin | Ricky Martin | 4:03 |
3. | "Smooth" | Santana, Rob Thomas | Supernatural | 4:55 |
4. | "No Scrubs" | TLC | Fanmail | 3:35 |
5. | "Genie in a Bottle" | Christina Aguilera | Christina Aguilera | 3:37 |
6. | "Do Something" | Macy Gray | On How Life Is | 4:59 |
7. | "Bawitdaba" | Kid Rock | Devil Without a Cause | 4:26 |
8. | "...Baby One More Time" | Britney Spears | ...Baby One More Time | 3:31 |
9. | "It Hurt So Bad" | Susan Tedeschi | Just Won't Burn | 4:48 |
10. | "I Need to Know" | Marc Anthony | Marc Anthony | 3:48 |
11. | "Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" | Lou Bega | A Little Bit of Mambo | 4:41 |
12. | "Sogno" | Andrea Bocelli | Sogno | 4:03 |
13. | "Brand New Day" | Sting | Brand New Day | 6:20 |
2001
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2001 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 6 tháng 2 năm 2001 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 72:29 |
Hãng đĩa | Capitol |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Say My Name" | Destiny's Child | The Writing's on the Wall | 4:30 |
2. | "I Try" | Macy Gray | On How Life Is | 3:58 |
3. | "Music" | Madonna | Music | 3:45 |
4. | "Bye Bye Bye" | 'N Sync | No Strings Attached | 3:21 |
5. | "Beautiful Day" | U2 | All That You Can't Leave Behind | 4:08 |
6. | "Sexx Laws" | Beck | Midnite Vultures | 3:38 |
7. | "The Real Slim Shady" | Eminem | The Marshall Mathers LP | 4:45 |
8. | "Optimistic" | Radiohead | Kid A | 4:54 |
9. | "You're the One" | Paul Simon | You're the One | 4:59 |
10. | "Cousin Dupree" | Steely Dan | Two Against Nature | 5:27 |
11. | "What a Girl Wants" | Christina Aguilera | Christina Aguilera | 3:34 |
12. | "Save Me" | Aimee Mann | Magnolia: Music from the Motion Picture | 4:34 |
13. | "Both Sides Now" | Joni Mitchell | Both Sides Now | 5:47 |
14. | "Oops!... I Did It Again" | Britney Spears | Oops!... I Did It Again | 3:31 |
15. | "Show Me the Meaning of Being Lonely" | Backstreet Boys | Millennium | 3:55 |
16. | "Pinch Me" | Barenaked Ladies | Maroon | 4:45 |
17. | "Breathless" | The Corrs | In Blue | 3:28 |
2002
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2002 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 5 tháng 2 năm 2002 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 73:00 |
Hãng đĩa | UTV Records |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Video" | India.Arie | Acoustic Soul | 4:07 |
2. | "Fallin'" | Alicia Keys | Songs in A Minor | 3:30 |
3. | "Ms. Jackson" | OutKast | Stankonia | 3:59 |
4. | "Drops of Jupiter (Tell Me)" | Train | Drops of Jupiter | 4:19 |
5. | "Walk On" | U2 | All That You Can't Leave Behind | 4:55 |
6. | "Honest with Me" | Bob Dylan | Love and Theft | 5:47 |
7. | "I Am a Man of Constant Sorrow" | The Soggy Bottom Boys | O Brother, Where Art Thou? | 3:10 |
8. | "I'm Like a Bird" | Nelly Furtado | Whoa, Nelly! | 4:04 |
9. | "Babylon" | David Gray | White Ladder | 4:46 |
10. | "Fill Me In" | Craig David | Born to Do It | 4:15 |
11. | "You Rock My World" | Michael Jackson | Invincible | 5:07 |
12. | "I Want Love" | Elton John | Songs from the West Coast | 4:35 |
13. | "Still" | Brian McKnight | Superhero | 4:19 |
14. | "Don't Let Me Be Lonely Tonight" | James Taylor | Nearness of You: The Ballad Book | 4:41 |
15. | "Shape of My Heart" | Backstreet Boys | Black & Blue | 3:50 |
16. | "Superman (It's Not Easy)" | Five for Fighting | America Town | 3:40 |
17. | "Imitation of Life" | R.E.M. | Reveal | 3:56 |
2003
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2003 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 11 tháng 2 năm 2003 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 71:34 |
Hãng đĩa | Warner Bros. |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "A Thousand Miles" | Vanessa Carlton | Be Not Nobody | 3:58 |
2. | "Don't Know Why" | Norah Jones | Come Away with Me | 3:06 |
3. | "How You Remind Me" | Nickelback | Silver Side Up | 3:44 |
4. | "Landslide" | Dixie Chicks | Home | 3:48 |
5. | "Without Me" | Eminem | The Eminem Show | 4:23 |
6. | "Hot in Herre" | Nelly | Nellyville | 3:50 |
7. | "Foolish" | Ashanti | Ashanti | 3:49 |
8. | "All You Wanted" | Michelle Branch | The Spirit Room | 3:37 |
9. | "Complicated" | Avril Lavigne | Let Go | 4:04 |
10. | "Your Body Is a Wonderland" | John Mayer | Room for Squares | 4:06 |
11. | "Soak Up the Sun" | Sheryl Crow | C'mon, C'mon | 3:18 |
12. | "Get the Party Started" | Pink | Missundaztood | 3:12 |
13. | "Overprotected" | Britney Spears | Britney | 3:19 |
14. | "7 Days" | Craig David | Born to Do It | 3:54 |
15. | "Fragile" | Sting | ...All This Time | 4:21 |
16. | "October Road" | James Taylor | October Road | 3:57 |
17. | "Girl All the Bad Guys Want" | Bowling for Soup | Drunk Enough to Dance | 3:18 |
18. | "Where Are You Going" | Dave Matthews Ban nhạc | Busted Stuff | 3:51 |
19. | "Girlfriend" | 'N Sync | Celebrity | 3:59 |
2004
[sửa | sửa mã nguồn]2004 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 10 tháng 1 năm 2004 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:23 |
Hãng đĩa | Sony BMG |
Đánh giá chuyên môn | |
2005
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2005 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 25 tháng 1 năm 2005 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:41 |
Hãng đĩa | Capitol |
Đánh giá chuyên môn | |
2006
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2006 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 24 tháng 1 năm 2006 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:45 |
Hãng đĩa | Sony |
Đánh giá chuyên môn | |
2007
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2007 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 23 tháng 1 năm 2007 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 78:55 |
Hãng đĩa | Sony BMG |
Đánh giá chuyên môn | |
2008
[sửa | sửa mã nguồn]2008 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 29 tháng 1 năm 2008 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:49 |
Hãng đĩa | UMe |
Đánh giá chuyên môn | |
2009
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2009 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 27 tháng 1 năm 2009 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:16 |
Hãng đĩa | Rhino |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Album | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Viva la Vida" | Coldplay | Viva la Vida or Death and All His Friends | 3:44 |
2. | "American Boy" | Estelle, Kanye West | Shine | 4:02 |
3. | "Love Song" | Sara Bareilles | Little Voice | 3:53 |
4. | "Closer" | Ne-Yo | Year of the Gentleman | 3:55 |
5. | "Got Money" | Lil Wayne, T-Pain | Tha Carter III | 4:06 |
6. | "Please Read the Letter" | Robert Plant, Alison Krauss | Raising Sand | 3:56 |
7. | "House of Cards" | Radiohead | In Rainbows | 5:29 |
8. | "Love Don't Live Here" | Lady Antebellum | Lady Antebellum | 3:51 |
9. | "Burnin' Up" | Jonas Brothers, Big Rob | A Little Bit Longer | 2:55 |
10. | "Need U Bad" | Jazmine Sullivan, Missy Elliott | Fearless | 4:13 |
11. | "Mercy" | Duffy | Rockferry | 3:41 |
12. | "Paper Planes" | M.I.A. | Kala | 3:24 |
13. | "Chasing Pavements" | Adele | 19 | 3:32 |
14. | "I Kissed a Girl" | Katy Perry | One of the Boys | 3:01 |
15. | "Bleeding Love" | Leona Lewis | Spirit | 4:01 |
16. | "So What" | Pink | Funhouse | 3:35 |
17. | "Going On" | Gnarls Barkley | The Odd Couple | 2:55 |
18. | "Apologize" | OneRepublic | Dreaming Out Loud | 3:28 |
19. | "Won't Go Home Without You" | Maroon 5 | It Won't Be Soon Before Long | 3:46 |
20. | "Waiting in the Weeds" | Eagles | Long Road out of Eden | 7:46 |
2010
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy Nominees 2010 | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 19 tháng 1 năm 2010 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 79:29 |
Hãng đĩa | EMI Music |
Đánh giá chuyên môn | |
2011
[sửa | sửa mã nguồn]2011 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 25 tháng 1 năm 2011[18] |
Thể loại | Nhiều thể loại |
Thời lượng | 74:32 |
Hãng đĩa | Jive |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Forget You" | Cee Lo Green | 3:43 |
2. | "Nothin' on You" | B.o.B hợp tác với Bruno Mars | 3:44 |
3. | "California Gurls" | Katy Perry hợp tác với Snoop Dogg | 3:55 |
4. | "Telephone" | Lady Gaga hợp tác với Beyoncé | 3:41 |
5. | "Love the Way You Lie" | Eminem hợp tác với Rihanna | 4:25 |
6. | "Need You Now" | Lady Antebellum | 3:54 |
7. | "Ready to Start" | Arcade Fire | 4:19 |
8. | "Whataya Want from Me" | Adam Lambert | 3:47 |
9. | "Half of My Heart" | John Mayer và Taylor Swift | 3:54 |
10. | "Haven't Met You Yet" | Michael Bublé | 4:05 |
11. | "Just the Way You Are" | Bruno Mars | 3:38 |
12. | "This Is It" | Michael Jackson | 3:42 |
13. | "Beg Steal or Borrow" | Ray LaMontagne and the Pariah Dogs | 4:32 |
14. | "The House That Built Me" | Miranda Lambert | 3:47 |
15. | "Babyfather" | Sade | 4:32 |
16. | "The Only Exception" | Paramore | 4:27 |
17. | "Hey, Soul Sister" (trực tiếp) | Train | 3:33 |
18. | "Misery" | Maroon 5 | 3:33 |
19. | "Don't Stop Believin'" | Dàn diễn viên Glee | 3:43 |
2012
[sửa | sửa mã nguồn]2012 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 24 tháng 1 năm 2012[20] |
Thời lượng | 79:46 |
Hãng đĩa | Universal Republic Records |
Đánh giá chuyên môn | |
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | {{{extra_column}}} | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Rolling in the Deep" | Adele | 21 | 3:48 |
2. | "Grenade" | Bruno Mars | 3:41 | |
3. | "Firework" | Katy Perry | 3:43 | |
4. | "Moves Like Jagger" | Maroon 5 hợp tác với Christina Aguilera | 3:21 | |
5. | "Super Bass" | Nicki Minaj | 3:21 | |
6. | "What's My Name" | Rihanna hợp tác với Drake | 3:50 | |
7. | "Work Out" | J. Cole | 3:46 | |
8. | "You and I" | Lady Gaga | 4:06 | |
9. | "Pumped Up Kicks" | Foster the People | 3:31 | |
10. | "Scary Monsters and Nice Sprites" | Skrillex | 3:16 | |
11. | "Paradise" | Coldplay | 4:38 | |
12. | "Walk" | Foo Fighters | 4:16 | |
13. | "If I Die Young" | The Band Perry | 3:35 | |
14. | "The Cave" | Mumford & Sons | 3:36 | |
15. | "Holocene" | Bon Iver | 4:18 | |
16. | "Just a Kiss" | Lady Antebellum | 3:37 | |
17. | "Mean" | Taylor Swift | 3:56 | |
18. | "Honey Bee" | Blake Shelton | 3:17 | |
19. | "Drink in My Hand" | Eric Church | 3:11 | |
20. | "Dearest" | The Black Keys | 2:04 | |
21. | "Don't You Wanna Stay" | Jason Aldean và Kelly Clarkson | 3:15 | |
22. | "Body and Soul" | Tony Bennett & Amy Winehouse | 3:20 |
2013
[sửa | sửa mã nguồn]2013 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Various artists | |
Phát hành | 22 tháng 1 năm 2013 |
Thể loại | Pop |
Hãng đĩa | Capitol |
Đánh giá chuyên môn | |
2014
[sửa | sửa mã nguồn]2014 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 17 tháng 1 năm 2014 (Úc) 21 tháng 1 năm 2014 (Mỹ) |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 70:19 |
Hãng đĩa | Atlantic |
2015
[sửa | sửa mã nguồn]2015 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 20 tháng 1 năm 2015 |
Thể loại | |
Thời lượng | 75:43 |
Hãng đĩa | RCA |
Đánh giá chuyên môn | |
2016
[sửa | sửa mã nguồn]2016 Grammy Nominees | |
---|---|
Album tổng hợp của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 22 tháng 1 năm 2016 |
Thể loại | |
Thời lượng | 77:51 |
Hãng đĩa | Republic |
Đánh giá chuyên môn | |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Chứng nhận Hoa Kỳ – Grammy Nominees” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ Huey, Steve. 1995 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Ruhlmann, William. 1996 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Ankeny, Jason. 1997 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Thomas Erlewine, Stephen. 1998 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Byrkit, Becky. 1999 Grammy Nominees: Mainstream trên AllMusic
- ^ Thomas Erlewine, Stephen. Grammy Nominees 2000 trên AllMusic
- ^ Phares, Heather. Grammy Nominees 2001 trên AllMusic
- ^ Phares, Heather. Grammy Nominees 2002 trên AllMusic
- ^ Bush, John. Grammy Nominees 2003 trên AllMusic
- ^ Grammy Nominees 2004 trên AllMusic
- ^ Kellman, Andy. Grammy Nominees 2005 trên AllMusic
- ^ Birchmeier, Jason. Grammy Nominees 2006 trên AllMusic
- ^ Thomas Erlewine, Stephen. 2007 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Leahey, Andrew. Grammy Nominees 2008 trên AllMusic
- ^ Leahey, Andrew. Grammy Nominees 2009 trên AllMusic
- ^ Leahey, Andrew. 2010 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ “The Recording Academy® and Jive Records Team Up to Release 2011 GRAMMY® Nominees Album” (Thông cáo báo chí). Santa Monica, California: PR Newswire. ngày 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Leahey, Andrew. 2011 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ “2012 GRAMMY Nominees”. Amazon.com. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ Christopher Monger, James. 2012 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Kellman, Andy. 2013 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Kellman, Andy. 2015 Grammy Nominees trên AllMusic
- ^ Kellman, Andy. 2016 Grammy Nominees trên AllMusic