Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng A - Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, là một trong tám bảng đấu thuộc World Cup 2006. Trận đầu tiên của bảng diễn ra vào ngày 9 tháng 6, 2006, và hai trận đấu cuối cùng được đá vào ngày 20 tháng 6, 2006.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức (H) 3 3 0 0 8 2 6 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Ecuador 3 2 0 1 5 3 2 6
3  Ba Lan 3 1 0 2 2 4 −2 3
4  Costa Rica 3 0 0 3 3 9 −6 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tie-breaking criteria
(H) Chủ nhà

Múi giờ địa phương là UTC 2.

Đức v Costa Rica

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 4-2 Costa Rica
Lahm  6'
Klose  17'61'
Frings  87'
Chi tiết Wanchope  12'73'
Khán giả: 66.000
Trọng tài: Horacio Elizondo (Argentina)
Đức
Costa Rica
TM 1 Jens Lehmann
HVP 3 Arne Friedrich
TrV 17 Per Mertesacker
TrV 21 Christoph Metzelder
HVT 16 Philipp Lahm
TVL 8 Torsten Frings
TVP 19 Bernd Schneider (c) Thay ra sau 90 1 phút 90 1'
TVT 7 Bastian Schweinsteiger
TVC 18 Tim Borowski Thay ra sau 72 phút 72'
11 Miroslav Klose Thay ra sau 79 phút 79'
20 Lukas Podolski
Vào thay người:
TV 5 Sebastian Kehl Vào sân sau 72 phút 72'
10 Oliver Neuville Vào sân sau 79 phút 79'
TV 22 David Odonkor Vào sân sau 90 1 phút 90 1'
Huấn luyện viên trưởng:
Jürgen Klinsmann
TM 18 José Porras
HVP 4 Michael Umaña
TrV 20 Douglas Sequeira
HVT 3 Luis Marín (c)
TVL 8 Mauricio Solís Thay ra sau 78 phút 78'
TVL 5 Gilberto Martínez Thay ra sau 66 phút 66'
TVP 6 Danny Fonseca Thẻ vàng 30'
TVT 12 Leonardo González
TVC 10 Walter Centeno
TVC 11 Rónald Gómez Thay ra sau 90 1 phút 90 1'
9 Paulo Wanchope
Vào thay người:
HV 2 Jervis Drummond Vào sân sau 66 phút 66'
TV 7 Christian Bolaños Vào sân sau 78 phút 78'
TV 14 Randall Azofeifa Vào sân sau 90 1 phút 90 1'
Huấn luyện viên trưởng:
Alexandre Guimarães

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miroslav Klose (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Dario Garcia (Argentina)
Rodolfo Otero (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Carlos Chandia (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Cristian Julio (Chile)

Ba Lan v Ecuador

[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan 0-2 Ecuador
Chi tiết C. Tenorio  24'
Delgado  80'
Khán giả: 52.000
Trọng tài: Kamikawa Toru (Nhật Bản)
Ba Lan
Ecuador
TM 1 Artur Boruc
HVP 4 Marcin Baszczyński
TrV 2 Mariusz Jop
TrV 6 Jacek Bąk (c)
HVT 14 Michał Żewłakow
TVL 7 Radosław Sobolewski Thay ra sau 67 phút 67'
TVP 15 Euzebiusz Smolarek Thẻ vàng 37'
TVG 16 Arkadiusz Radomski
TVG 10 Mirosław Szymkowiak
TVT 8 Jacek Krzynówek Thay ra sau 78 phút 78'
9 Maciej Żurawski Thay ra sau 83 phút 83'
Vào thay người:
21 Ireneusz Jeleń Vào sân sau 67 phút 67'
TV 5 Kamil Kosowski Vào sân sau 78 phút 78'
23 Paweł Brożek Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Paweł Janas
TM 12 Cristian Mora
HVP 4 Ulises de la Cruz Thay ra sau 69 phút 69'
TrV 3 Iván Hurtado (c) Thẻ vàng 31'
TrV 17 Giovanny Espinoza
HVT 18 Neicer Reasco
TVP 8 Edison Méndez Thẻ vàng 70'
TVG 14 Segundo Castillo
TVG 20 Edwin Tenorio
TVT 16 Luis Antonio Valencia
21 Carlos Tenorio Thay ra sau 65 phút 65'
11 Agustín Delgado Thay ra sau 83 phút 83'
Vào thay người:
10 Iván Kaviedes Vào sân sau 65 phút 65'
HV 2 Jorge Guagua Vào sân sau 69 phút 69'
TV 6 Patricio Urrutia Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Colombia Luis Fernando Suárez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Agustín Delgado (Ecuador)

Trợ lý trọng tài:
Yoshikazu Hiroshima (Nhật Bản)
Kim Dae-Young (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Ľuboš Micheľ (Slovakia)
Trọng tài thứ năm:
Roman Slysko (Slovakia)

Đức v Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 1-0 Ba Lan
Neuville  90 1' Chi tiết
Đức
Ba Lan
TM 1 Jens Lehmann
HVP 3 Arne Friedrich Thay ra sau 64 phút 64'
TrV 17 Per Mertesacker
TrV 21 Christoph Metzelder Thẻ vàng 70'
HVT 16 Philipp Lahm
TVP 19 Bernd Schneider
TVG 8 Torsten Frings
TVG 13 Michael Ballack (c) Thẻ vàng 58'
TVT 7 Bastian Schweinsteiger Thay ra sau 77 phút 77'
11 Miroslav Klose
20 Lukas Podolski Thay ra sau 71 phút 71'
Vào thay người:
TV 22 David Odonkor Thẻ vàng 68' Vào sân sau 64 phút 64'
10 Oliver Neuville Vào sân sau 71 phút 71'
TV 18 Tim Borowski Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên trưởng:
Jürgen Klinsmann
TM 1 Artur Boruc Thẻ vàng 89'
HVP 4 Marcin Baszczyński
TrV 19 Bartosz Bosacki
TrV 6 Jacek Bąk (c)
HVT 14 Michał Żewłakow Thay ra sau 83 phút 83'
TVG 7 Radosław Sobolewski Thẻ vàng 28' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 75'
TVG 16 Arkadiusz Radomski
CP 21 Ireneusz Jeleń Thay ra sau 90 1 phút 90 1'
TVC 15 Euzebiusz Smolarek
LW 8 Jacek Krzynówek Thẻ vàng 3' Thay ra sau 77 phút 77'
9 Maciej Żurawski
Vào thay người:
HV 18 Mariusz Lewandowski Vào sân sau 77 phút 77'
HV 17 Dariusz Dudka Vào sân sau 83 phút 83'
23 Paweł Brożek Vào sân sau 90 1 phút 90 1'
Huấn luyện viên trưởng:
Paweł Janas

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Philipp Lahm (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Victoriano Giraldez Carrasco (Tây Ban Nha)
Pedro Medina Hernández (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Khalil Al Ghamdi (Ả Rập Saudi)
Trọng tài thứ năm:
Fathi Arabati (Jordan)

Ecuador v Costa Rica

[sửa | sửa mã nguồn]
Ecuador 3-0 Costa Rica
C. Tenorio  8'
Delgado  54'
Kaviedes  90 2'
Chi tiết
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Coffi Codjia (Bénin)
Ecuador
Costa Rica
TM 12 Cristian Mora Thẻ vàng 60'
HVP 17 Giovanny Espinoza Thay ra sau 69 phút 69'
TrV 3 Iván Hurtado (c)
TrV 4 Ulises de la Cruz Thẻ vàng 54'
HVT 18 Neicer Reasco
TVP 8 Edison Méndez
TVG 20 Edwin Tenorio
TVG 14 Segundo Castillo Thẻ vàng 44'
TVT 16 Luis Antonio Valencia Thay ra sau 73 phút 73'
11 Agustín Delgado
21 Carlos Tenorio Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
10 Iván Kaviedes Vào sân sau 46 phút 46'
HV 2 Jorge Guagua Vào sân sau 69 phút 69'
TV 6 Patricio Urrutia Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên trưởng:
Colombia Luis Fernando Suárez
TM 18 José Porras
HVP 4 Michael Umaña
TrV 20 Douglas Sequeira
HVT 3 Luis Marín (c) Thẻ vàng 10'
TVL 6 Danny Fonseca Thay ra sau 29 phút 29'
TVL 8 Mauricio Solís Thẻ vàng 28'
TVP 15 Harold Wallace
TVT 12 Leonardo González Thay ra sau 56 phút 56'
TVC 10 Walter Centeno Thay ra sau 84 phút 84'
TVC 11 Rónald Gómez
9 Paulo Wanchope
Vào thay người:
19 Álvaro Saborío Vào sân sau 29 phút 29'
TV 16 Carlos Hernández Vào sân sau 56 phút 56'
13 Kurt Bernard Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Alexandre Guimarães

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Agustín Delgado (Ecuador)

Trợ lý trọng tài:
Celestin Ntagungira (Rwanda)
Aboudou Aderodjou (Bénin)
Trọng tài thứ tư:
Mohamed Guezzaz (Maroc)
Trọng tài thứ năm:
Brahim Djezzar (Algérie)

Ecuador v Đức

[sửa | sửa mã nguồn]
Ecuador 0-3 Đức
Chi tiết Klose  4'44'
Podolski  57'
Khán giả: 72.000
Trọng tài: Valentin Ivanov (Nga)
Ecuador
Đức
TM 12 Cristian Mora
HVP 4 Ulises de la Cruz
TrV 2 Jorge Guagua
TrV 17 Giovanny Espinoza
HVT 13 Paul Ambrossi
TVP 8 Edison Méndez
TVG 20 Edwin Tenorio
TVG 15 Marlon Ayoví (c) Thay ra sau 68 phút 68'
TVT 16 Luis Antonio Valencia Thẻ vàng 52' Thay ra sau 63 phút 63'
10 Iván Kaviedes
9 Felix Borja Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
23 Christian Benítez Vào sân sau 46 phút 46'
HV 7 Christian Lara Vào sân sau 63 phút 63'
TV 6 Patricio Urrutia Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên trưởng:
Colombia Luis Fernando Suárez
TM 1 Jens Lehmann
HVP 3 Arne Friedrich
TrV 17 Per Mertesacker
TrV 4 Robert Huth
HVT 16 Philipp Lahm
TVP 19 Bernd Schneider Thay ra sau 73 phút 73'
TVG 8 Torsten Frings Thay ra sau 66 phút 66'
TVG 13 Michael Ballack (c)
TVT 7 Bastian Schweinsteiger
11 Miroslav Klose Thay ra sau 66 phút 66'
20 Lukas Podolski
Vào thay người:
10 Oliver Neuville Vào sân sau 66 phút 66'
TV 18 Tim Borowski Thẻ vàng 75' Vào sân sau 66 phút 66'
TV 14 Gerald Asamoah Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên trưởng:
Jürgen Klinsmann

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Michael Ballack (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Nikolay Gobulev (Nga)
Evgueni Volnin (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Kevin Stott (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ năm:
Chris Strickland (Hoa Kỳ)

Costa Rica v Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Costa Rica 1-2 Ba Lan
Gómez  25' Chi tiết Bosacki  33'65'
Khán giả: 43.000
Trọng tài: Shamsul Maidin (Singapore)
Costa Rica
Ba Lan
TM 18 José Porras
HVP 4 Michael Umaña Thẻ vàng 17'
TrV 3 Luis Marín (c) Thẻ vàng 45 2'
HVT 17 Gabriel Badilla Thẻ vàng 56'
TVP 2 Jervis Drummond Thay ra sau 70 phút 70'
TVG 8 Mauricio Solís
TVG 20 Christian Bolaños Thay ra sau 78 phút 78'
TVT 12 Leonardo González Thẻ vàng 76'
TVC 10 Walter Centeno
9 Paulo Wanchope
11 Rónald Gómez Thẻ vàng 45 2' Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
TV 15 Harold Wallace Vào sân sau 70 phút 70'
TV 19 Álvaro Saborío Vào sân sau 78 phút 78'
TV 16 Carlos Hernández Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Alexandre Guimarães
TM 1 Artur Boruc Thẻ vàng 90 1'
HVP 4 Marcin Baszczyński Thẻ vàng 60'
TrV 19 Bartosz Bosacki
TrV 6 Jacek Bąk (c) Thẻ vàng 24'
HVT 14 Michał Żewłakow Thẻ vàng 29'
TVL 16 Arkadiusz Radomski Thẻ vàng 18' Thay ra sau 64 phút 64'
TVP 15 Euzebiusz Smolarek Thay ra sau 85 phút 85'
TVT 8 Jacek Krzynówek
TVC 10 Mirosław Szymkowiak
9 Maciej Żurawski Thay ra sau 46 phút 46'
21 Ireneusz Jeleń
Vào thay người:
23 Paweł Brożek Vào sân sau 46 phút 46'
HV 18 Mariusz Lewandowski Vào sân sau 64 phút 64'
11 Grzegorz Rasiak Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Paweł Janas

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Bartosz Bosacki (Ba Lan)

Trợ lý trọng tài:
Prachya Permpanich (Thái Lan)
Eisa Ghoulom (UAE)
Trọng tài thứ tư:
Jerome Damon (Nam Phi)
Trọng tài thứ năm:
Justice Yeboah (Ghana)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]