Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2014
Eximbank V.League 1 – 2014
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian11 tháng 1 – 10 tháng 8 năm 2014
Số đội12 (1 đội bỏ cuộc)
Vị trí chung cuộc
Vô địchBecamex Bình Dương (lần thứ 3)
Á quânHà Nội T&T
Hạng baThanh Hóa
Xuống hạngHùng Vương An Giang
Thống kê giải đấu
Số trận đấu132
Số bàn thắng466 (3,53 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng660 (5 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ32 (0,24 thẻ mỗi trận)
Số khán giả986.500 (7.473 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiHoàng Vũ O.Samson (Hà Nội T&T) (23 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nguyễn Anh Đức (Becamex Bình Dương)
2013
2015

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2014, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eximbank 2014 (tiếng Anh: Eximbank V.League 1 – 2014) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 14 và là mùa giải thứ 31 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam.[1] Giải khởi tranh vào ngày 11 tháng 1 năm 2014 đến ngày 10 tháng 8 năm 2014 với 13 câu lạc bộ tham dự.[2][3] Đây là năm thứ tư liên tiếp Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.

Becamex Bình Dương đã lên ngôi vô địch lần thứ ba trong lịch sử câu lạc bộ sau khi cầm hòa 1–1 trước đội bóng SHB Đà Nẵng.[4]

Thay đổi trong mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều lệ của mùa giải này, chỉ có một câu lạc bộ có thứ hạng thấp nhất phải xuống hạng trực tiếp đến V.League 2 2015, trong khi đội xếp áp chót sẽ thi đấu trận play-off với đội xếp thứ ba của V.League 2.[5] Hai câu lạc bộ từ V.League 2 2014 sẽ giành quyền tham dự V.League 1 2015.[6] Tuy nhiên, sau khi Xi măng The Vissai Ninh Bình rút lui khỏi giải đấu, điều lệ của giải đấu được thay đổi, theo đó đội xếp cuối cùng vào cuối mùa sẽ phải thi đấu trận play-off.[7]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Địa điểm các câu lạc bộ tham dự V.League 1 2014

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa Mùa đầu tiên ở V.League Huấn luyện viên
Becamex Bình Dương Thủ Dầu Một Gò Đậu 18,250 2004 Việt Nam Lê Thụy Hải
Đồng Nai Biên Hòa Đồng Nai 25,000 2013 Việt Nam Trần Bình Sự
Đồng Tâm Long An Tân An Long An 19,975 2003 Việt Nam Ngô Quang Sang
Hà Nội T&T Hà Nội Hàng Đẫy 22,000 2008 Việt Nam Phan Thanh Hùng
Hải Phòng Hải Phòng Lạch Tray 28,000 2000 Anh Dylan Kerr
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku Pleiku 12,000 2003 Hàn Quốc Choi Yun-Kyum
Hùng Vương An Giang Long Xuyên An Giang 15,200 2014 Việt Nam Nhan Thiện Nhân
QNK Quảng Nam Tam Kỳ Tam Kỳ 15,624 2014 Việt Nam Vũ Quang Bảo
SHB Đà Nẵng Đà Nẵng Chi Lăng 28,000 2001 Việt Nam Lê Huỳnh Đức
Sông Lam Nghệ An Vinh Vinh 12,000 2000 Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
Than Quảng Ninh Cẩm Phả Cẩm Phả 15,000 2014 Việt Nam Đinh Cao Nghĩa
Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14,000 2010 Việt Nam Hoàng Thanh Tùng
Vissai Ninh Binh Ninh Bình Ninh Bình 22,000 2010 Việt Nam Nguyễn Văn Sỹ

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Độ bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Huấn luyện viên đến
Hải Phòng Việt Nam Hoàng Anh Tuấn Chấm dứt hợp đồng Anh Dylan Kerr
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Minh Dũng Sa thải[8] Việt Nam Lê Thụy Hải
Thanh Hóa Việt Nam Mai Đức Chung Từ chức[9] Việt Nam Hoàng Thanh Tùng

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 (chỉ dành cho đội dự giải châu Á) Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ
Becamex Bình Dương Uganda Moses Oloya Sénégal Abass Cheikh Dieng Nigeria Abdullahi Suleiman không Brasil Marcelo Barbieri1
Brasil Kesley Alves1
Nigeria Theophilus Esele1
Slovakia Robert1
Cameroon Nsi Amougou
Đồng Nai Brasil Thiago Aquino Brasil Luiz Henrique Tây Ban Nha Candelario Gomez không Kenya Rodgers Nandwa1 Brasil Gilberto V. Fortunato
Đồng Tâm Long An Nigeria Ganiyu Oseni Montenegro Zdravko Dragićević Hàn Quốc Shim Un-seob không không Tanzania Danny Mrwanda

Brasil Gilson CamposBrasil Laerte Junior

Hà Nội T&T Argentina Gonzalo Marronkle Trinidad và Tobago Hughton Hector Trinidad và Tobago Daneil Cyrus Úc Sam Gallagher Nigeria Samson Kayode1 Croatia Goran Gruica
Hải Phòng Zimbabwe Justice Majabvi Jamaica Andre Fagan Brasil Lucas D.S. Goncalves không Ghana Issifu Ansah1
Hoàng Anh Gia Lai Nigeria Bassey Akpan Nigeria Felix Ogbuke Nigeria Timothy Anjembe không Brasil Hélio da Silva1
Thái Lan Đoàn Văn Sakda2
Hùng Vương An Giang Togo Vincent Bossou Cộng hòa Dân chủ Congo Patiyo Tambwe Nigeria Felix Ajala không Nigeria Maxwell Eyerakpo1 Brasil David C.T. Veloso

Brasil Fábio dos Santos1

QNK Quảng Nam Uganda Henry Kisekka Brasil Almeida Brasil Junior Rodrigues De Azevedo không Brasil Marcos Jeferson1 Nigeria Yahaya Adamu

Ghana David Annas

SHB Đà Nẵng Croatia Adrian Valentić Brasil Jhonatan Mariano Bernardo Argentina Matías Zbrun không không Serbia Bojan Mamić
Sông Lam Nghệ An Cameroon Paul Emile Biyaga Brasil Moreira România Petrisor Voinea không không Nigeria Ndjodo Edouard
Than Quảng Ninh Nigeria Peter Omoduemuke Nigeria Uche Iheruome Nigeria Emmanuel Sunday không không Brasil Alaan Bruno D.S
Thanh Hóa Hà Lan Danny van Bakel Slovenia Nastja Čeh Serbia Slobodan Dinčić không Brasil Rogerio Machado1
Ghana Jonathan Quartey2
Brasil Rodrigo Mota1
Nigeria Dio Preye1
Nigeria Amaobi Uzowuru1
Nigeria Emmanuel Sunday
Xi măng The Vissai Ninh Bình Bỏ giải Hàn Quốc Shim Un-seob

România Petrisor Voinea

Cộng hòa Dân chủ Congo Patiyo Tambwe

Jamaica Kavin Elroy Bryan

Brasil Rodrigo Mota1
Nigeria Dio Preye1

Ghi chú:
1Các cầu thủ thi đấu nhiều năm tại V.League ở Việt Nam;
2Cầu thủ nhập tịch có thể khoác áo đội tuyển Việt Nam

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Becamex Bình Dương (C) 22 15 4 3 53 23 30 49 Tham dự vòng bảng AFC Champion League 2015
2 Hà Nội T&T 22 14 5 3 66 40 26 47 Tham dự vòng sơ loại 2 AFC Champion League 2015
3 FLC Thanh Hóa 22 12 4 6 32 34 −2 40
4 SHB Đà Nẵng 22 11 6 5 43 33 10 39
5 Sông Lam Nghệ An 22 10 6 6 38 26 12 36
6 Than Quảng Ninh 22 9 2 11 43 44 −1 29
7 Đồng Nai 22 7 4 11 39 40 −1 25
8 QNK Quảng Nam 22 7 4 11 34 52 −18 25
9 Hoàng Anh Gia Lai 22 5 8 9 41 48 −7 23
10 Hải Phòng 22 5 6 11 26 37 −11 21
11 Đồng Tâm Long An 22 5 6 11 29 45 −16 21
12 Hùng Vương An Giang (R) 22 3 3 16 22 44 −22 12 Play-off giành quyền tham dự V.League 1 năm 2015
13 Xi măng The Vissai Ninh Bình[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ giải
Nguồn: Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF).
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 13 tháng 4 năm 2014, Xi măng The Vissai Ninh Bình đã gửi công văn cho Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) và Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) để thông báo rút lui khỏi các giải đấu trong nước nhưng chỉ tiếp tục tham dự Cúp AFC, do 13 cầu thủ của đội đã bị phát hiện tham gia dàn xếp tỷ số trong một trận đấu ở AFC Cup. Đội bóng này đã chơi 8 trận đấu và đang đứng thứ ba trên bảng xếp hạng thời điểm đó.[10] Sau khi rút lui khỏi giải đấu, tất cả các kết quả thi đấu của đội bóng này đã bị hủy bỏ[11]; ban tổ chức đã phải sửa đổi điều lệ để đội xếp cuối cùng ở cuối mùa giải sẽ thi đấu trận play-off tranh suất thi đấu V.League năm sau.[12]

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] BBD ĐNA ĐTLA HNT HAI HAGL HVA QNK SDN SLNA TQN THO VNB
Becamex Bình Dương

4–1

3–1

2–0

2–0

4–1

3–0

5–2

1–1

2–1

0–0

2–0

Đồng Nai

3–3

0–1

2–3

0–1

3–2

0–1

5–1

2–1

1–3

1–3

8–0

Đồng Tâm Long An

1–3

1–1

1–6

2–2

2–2

3–1

0–2

2–4

1–2

2–1

2–0

Hà Nội T&T

4–2

2–0

3–3

5–2

3–1

4–1

2–2

2–0

2–2

6–4

5–2

Hải Phòng

0–2

1–2

1–1

2–3

1–1

2–0

0–2

2–1

2–5

2–1

0–0

Hoàng Anh Gia Lai

1–1

2–4

1–2

1–4

2–1

2–0

3–5

4–5

3–1

3–2

1–1

Hùng Vương An Giang

1–4

0–0

2–0

3–4

1–1

3–3

5–3

1–2

1–2

1–2

1–2

QNK Quảng Nam

1–3

1–0

1–0

3–3

1–1

2–1

1–0

0–3

0–3

6–3

2–3

SHB Đà Nẵng

1–3

2–2

3–1

2–1

2–1

1–1

2–0

0–0

2–1

2–2

4–2

Sông Lam Nghệ An

0–2

0–1

2–2

1–1

3–1

0–0

1–0

6–1

1–1

2–1

1–2

Than Quảng Ninh

2–1

5–3

3–0

1–2

0–3

3–2

2–0

2–0

3–4

0–1

1–0

Thanh Hóa

2–1

3–0

2–1

3–1

1–0

2–2

1–0

2–0

1–0

0–0

3–2

XM The Vissai Ninh Bình

Cập nhật lần cuối: ngày 10 tháng 8 năm 2014.
Nguồn: Vietnam Professional Football
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Trận play-off giành quyền tham dự V.League 1 2015 diễn ra giữa đội xếp cuối V.League 1 2014 và đội xếp thứ 3 giải hạng Nhất Quốc gia 2014. Xổ số kiên thiết Cần Thơ đã giành chiến thắng 3-0 và thăng hạng, trong khi Hùng Vương An Giang sẽ trở lại giải hạng Nhất nhưng ngay sau đó quyết định giải thể.

Hùng Vương An Giang0–3Xổ số kiến thiết Cần Thơ
Chi tiết

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[13]
1 Việt Nam Hoàng Vũ Samson Hà Nội T&T 23
2 Nigeria Timothy Anjembe Hoàng Anh Gia Lai 18
3 Sénégal Abass Cheikh Dieng Becamex Bình Dương 16
4 Argentina Gonzalo Hà Nội T&T 13
Nigeria Uche Iheruome Than Quảng Ninh
6 Việt Nam Nguyễn Hải Anh Đồng Nai 12
Việt Nam Đinh Thanh Trung QNK Quảng Nam
8 Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội T&T 11
9 Việt Nam Lê Công Vinh Sông Lam Nghệ An 9
10 Việt Nam Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương 8

Ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Nigeria Timothy Anjembe Hoàng Anh Gia Lai Sông Lam Nghệ An 3–1 9 tháng 2 năm 2014
Việt Nam Hoàng Vũ Samson Hà Nội T&T Đồng Tâm Long An 1–6 28 tháng 3 năm 2014
Brasil Luiz Henrique Đồng Nai Thanh Hóa 8–0 12 tháng 4 năm 2014
Việt Nam Hoàng Vũ Samson Hà Nội T&T Hùng Vương An Giang 3–4 14 tháng 4 năm 2014
Nigeria Timothy Anjembe Hoàng Anh Gia Lai Than Quảng Ninh 3–2 3 tháng 5 năm 2014
Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội T&T Đồng Nai 2–3 11 tháng 6 năm 2014
Việt Nam Hoàng Vũ Samson Hà Nội T&T Hoàng Anh Gia Lai 3–1 27 tháng 7 năm 2014

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com.
  2. ^ “V-League 2014 sẽ khai mạc ngày 11-1-2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ “VPF tổ chức Lễ bốc thăm và Xếp lịch thi đấu các giải BĐCN 2014 vào ngày 21/11”. VNLeague.com. ngày 18 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “B.Bình Dương vô địch V.League sớm 1 vòng đấu”. vietnamnet.vn. ngày 3 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ VPF (9 tháng 1 năm 2014). “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch Quốc gia – Eximbank 2014 (V.League 1)” (PDF). VPF. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “V.League 2014 sẽ chỉ có một đội phải xuống hạng”. Goal.com Vietnam. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  7. ^ “Organisers adjust V-League after Ninh Binh withdrawal”. english.vietnamnet.vn. ngày 17 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ “B.Bình Dương bổ nhiệm HLV trưởng mới”. GOAL.com. ngày 10 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  9. ^ “HLV Mai Đức Chung xin từ chức”. vnexpress.net. ngày 21 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ “AFC to Monitor Vietnam Match-Fixing Issue”. aseanfootball.org. ngày 12 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.
  11. ^ “Ninh Binh Quit V-League but Not AFC Cup”. aseanfootball.org. ngày 18 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ “Organisers adjust V-League after Ninh Binh withdrawal”. english.vietnamnet.vn. ngày 17 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ “Số liệu chuyên môn trước vòng 8 giải bóng đá HNQG - Kienlongbank 2014”. VNLeague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]