Bước tới nội dung

Germany's Next Topmodel (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Germany's Next Topmodel
Mùa 1
Giám khảo
Số thí sinh12
Người chiến thắngLena Gercke
Quốc gia gốcĐức
Số tập10
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
25 tháng 1 năm 2006 (2006-01-25) –
29 tháng 3 năm 2006 (2006-03-29)
Mùa phim
Sau →
Mùa 2
Danh sách các tập phim

Germany's Next Topmodel, Mùa 1 là mùa đầu tiên của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 25 tháng 1 năm 2006 với 12 cô gái trong cuộc thi.

Mùa đầu tiên đã sao chép nhiều ý tưởng chụp ảnh từ America's Next Top Model, đặc biệt là từ mùa đầu tiên. Nó cũng đã đi với gần ba tập phim với loại trừ kép với các thí sinh. Chương trình được tổ chức bởi siêu mẫu hàng đầu thế giới Heidi Klum. Các điểm đến quốc tế cho mùa này là New York, Los AngelesParis.

Người chiến thắng của mùa giải này là Lena Gercke, 17 tuổi từ Cloppenburg. Cô giành được:

  • 1 hợp đồng người mẫu với IMG ModelsParis
  • 1 hợp đồng với ProSiebenSat.1 Media
  • Lên ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • 1 hợp đồng quảng cáo cho OuiSetWindows Live
  • 1 chiếc Lancia Ypsilon

Cô cũng đã trở thành một người mẫu thành công sau chương trình và là host của Austria's Next Topmodel.

IMG Models quản lý người chiến thắng và cũng quản lý á quân và á quân 2 trong một năm.

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Lena Gercke, quán quân Germany's Next Topmodel, mùa thi 1

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Anne Mühlmeier 17 1,75 m (5 ft 9 in) Stuttgart Tập 2 12-11
Andrea Lichtenberg 19 1,78 m (5 ft 10 in) Bergisch Gladbach
Céline Roscheck 22 1,82 m (5 ft 11 12 in) Viên, Áo Tập 3 10 (dừng cuộc thi)
Rahel Krüger 20 1,70 m (5 ft 7 in) Kiel 9
Micaela Schäfer 22 1,75 m (5 ft 9 in) Berlin Tập 4 8
Luise Mikulla 16 1,71 m (5 ft 7 12 in) Potsdam Tập 5 7
Lena Meier 19 1,80 m (5 ft 11 in) Nuremberg Tập 6 6-5
Charlotte Offeney 18 1,83 m (6 ft 0 in) Hanover
Janina Ortmann 20 1,73 m (5 ft 8 in) Corfu, Hy Lạp Tập 8 4
Jennifer Wanderer 17 1,78 m (5 ft 10 in) Kulmbach Tập 10 3
Yvonne Schröder 17 1,74 m (5 ft 8 12 in) Frankfurt 2
Lena Gercke 17 1,78 m (5 ft 10 in) Cloppenburg 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự gọi tên của Heidi
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 10
1 Lena M. Lena G. Jennifer Jennifer Jennifer Lena G. Lena G. Lena G. Yvonne Lena G.
2 Janina Charlotte Luise Yvonne Charlotte Jennifer Janina Jennifer Lena G. Yvonne
3 Andrea Luise Janina Lena M. Yvonne Janina Jennifer
Yvonne
Yvonne Jennifer
4 Lena G. Jennifer Lena M. Lena G. Lena M. Yvonne Janina
5 Jennifer Yvonne Charlotte Luise Janina Lena M.
6 Rahel Céline Lena G. Charlotte Lena G. Charlotte
7 Charlotte Lena M. Yvonne Janina Luise
8 Luise Rahel Micaela Micaela
9 Micaela Janine Rahel
10 Céline Micaela Céline
11 Anne Anne
12 Yvonne Andrea
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Đồ lót Victoria's Secret trên tòa nhà chọc trời ở New York
  • Tập 3: Ảnh chân dung vẻ đẹp với nhện hoặc rắn
  • Tập 4: Ảnh chân dung trắng đen vẻ đẹp tự nhiên
  • Tập 5: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 6: Phong cách "We will rock you"
  • Tập 7: Sơn da báo lên người
  • Tập 8: Áo tắm trên không trung
  • Tập 9: Tay đua xe đường phố; Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • Tập 10: Ảnh chân dung biểu cảm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]