Bước tới nội dung

Genie Music Awards

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Genie Music Awards
2019 M2 X Genie Music Awards
Trao choNhững thành tựu về âm nhạc
Quốc giaHàn Quốc
Được trao bởi2018: MBC PlusGenie Music
2019: M2
Dẫn chương trìnhJun Hyun-moo
Lần đầu tiên2018
Trang chủpromotion.genie.co.kr/promotion/mgma
Truyền hình
Kênh2018: MBC Plus
MBC Music
MBC Every1
2019: Mnet
Thời lượng210 phút

Genie Music Awards là một lễ trao giải âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc và được tổ chức bởi Genie Music cùng với mạng lưới đối tác của họ.[1]

Hình thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên bản Ngày Địa điểm Thành phố Quốc gia Tham chiếu
1 Ngày 6 tháng 11 năm 2018 Namdong Gymnasium Incheon Hàn Quốc [2]
2 Ngày 1 tháng 8 năm 2019 Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic Seoul Hàn Quốc [3]
3 Ngày 1 tháng 12 năm 2020 Online
4 Ngày 8 tháng 11 năm 2022 Namdong Gymnasium Incheon Hàn Quốc

Tiêu chí đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng lớn nhất
Giải thưởng chính (Daesang)
Giải thưởng Bình chọn trực tuyến Doanh thu kỹ thuật số Điểm từ ban giám khảo Truyền thông xã hội
Artist of the Year 30% 30% 20% 20%
Song of the Year 20% 40% 20% 20%
Best Selling Artist of the Year 10% 50% 20% 20%
Digital Album of the Year 10% 50% 20% 20%
Giải thưởng hạng mục nghệ sĩ * 30% 30% 20% 20%
Giải thưởng thể loại bài hát ** 20% 40% 20% 20%
Giải thưởng đặc biệt *** 100% - - -
Giải thưởng lớn nhất
Giải thưởng chính (Daesang)
Giải thưởng Bình chọn trực tuyến Doanh thu kỹ thuật số Điểm từ ban giám khảo Truyền thông xã hội Bình chọn trên Twitter
The Top Artist 20% 20% 20% 30% 10%
The Top Music 100%
The Top Best Selling Artist 100%
M2 Top Video 100%
Music Awards* 30% 30% 20% 20%
Special Awards** 100%
*The Male Group, The Female Group, The Male Solo Artist, The Female Solo Artist, The Male New Artist, The Female New Artist, The Performing Artist Male, The Performing Artist Female, The Vocal Artist, The Band
**Genie Music Popularity Award, Global Popularity Award

Giải thưởng Daesang (Giải thưởng lớn)

[sửa | sửa mã nguồn]

Best Artist of the Year / The Top Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 BTS
2019
2020 Lim Young-woong
2022 NCT Dream

Best Digital Album of the Year

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2018 BTS Love Yourself: Answer

Best Song of the Year / The Top Music

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2018 Wanna One "Beautiful"
2019 Paul Kim "Me After You"
2020 Zico "Any Song"
2022 Lim Young-woong "Our Blues, Our Life"

Best Selling Artist of the Year / The Top Best Selling Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Twice

M2 Top Video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2019 BTS

Giải thưởng hạng mục nghệ sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Best Group

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
Nam Nữ
2018 BTS Twice
2019
2022 (G)I-dle

Best Solo Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
Nam Nữ
2018 Jung Seung-hwan Kim Chung-ha
2019 Paul Kim
2022 Lim Young-woong Taeyeon

Best New Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
Nam Nữ
2018 Stray Kids (G)I-dle
2019 Tomorrow X Together Itzy
2022 Tempest Ive

Discovery of the Year

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018

Giải thưởng thể loại bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Best Dance Performance / The Performing Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2018 Nam BTS "Idol"
Nữ Momoland " Bboom Bboom "
2019 Nam BTS "Boy With Luv"
Nữ Iz*One "Violeta"
2020 Overall BTS "Dynamite"
2022 Nam The Boyz "Whisper"
Nữ Red Velvet "Feel My Rhythm"

Best Vocal Performance / The Vocal Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2018 Nam Wanna One "Beautiful"
Nữ Heize "jenga"

Best Rap/Hip Hop Performance

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2018 iKon "Love Scenario"

Best Band Performance / The Band

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2018 Day6 "Shoot me"
Năm Người chiến thắng Bài hát Kịch
2018 Paul Kim "Every Day, Every Moment" Should We Kiss First?

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

MBC Plus Star Award

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Wanna One

Genie Music Popularity Award

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 BTS
2019
2022 Lim Young-woong

Best Global Performance

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Twice

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Best Producer

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Bang Si-hyuk

Best Pop Artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Charlie Puth

Best Choreography

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Tác phẩm
2018 Son Sung-deuk BTS - "Idol"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “방탄소년단·워너원·트와이스, '2018 MGA' 출격..초특급 라인업 [공식입장]”. 미주중앙일보. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “2018 MBC Plus X Genie Music Awards Announces First Line-Up”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “Mnet's M2 And Genie Music To Launch New Music Awards Show”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.