Galuut
Giao diện
Galuut Галуут сум ᠭᠠᠯᠠᠭᠲᠤᠰᠤᠮᠤ | |
---|---|
— Sum — | |
Vị trí ở Mông Cổ | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Bayankhongor |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,949 mi2 (5.047 km2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 4.012 |
Múi giờ | UTC 8 |
64110 |
Galuut (tiếng Mông Cổ: Галуут) là một sum của tỉnh Bayankhongor ở miền nam Mông Cổ. Vào năm 2006, dân số của sum là 4.012 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Sum có diện tích khoảng 5.047 km2. Trung tâm sum, Bayankhoshuu, nằm cách tỉnh lỵ Bayankhongor 86 km và thủ đô Ulaanbaatar 705 km.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Galuut có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dwc) với mùa hè ôn hòa và mùa đông lạnh giá khắc nghiệt. Nhiệt độ thấp nhất là −48 °C (−54 °F) đã được ghi nhận. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè, với một lượng tuyết rơi vào các tháng liền kề của tháng Năm và tháng Chín. Mùa đông rất khô.
Dữ liệu khí hậu của Galuut | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −1.5 (29.3) |
8.0 (46.4) |
12.9 (55.2) |
21.6 (70.9) |
26.1 (79.0) |
30.8 (87.4) |
32.2 (90.0) |
31.7 (89.1) |
24.8 (76.6) |
19.8 (67.6) |
10.6 (51.1) |
3.3 (37.9) |
32.2 (90.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −17.3 (0.9) |
−13.6 (7.5) |
−4.3 (24.3) |
6.0 (42.8) |
14.2 (57.6) |
19.1 (66.4) |
19.9 (67.8) |
18.0 (64.4) |
13.1 (55.6) |
5.0 (41.0) |
−7.1 (19.2) |
−14.9 (5.2) |
3.2 (37.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −25.1 (−13.2) |
−22.4 (−8.3) |
−13.1 (8.4) |
−1.9 (28.6) |
6.4 (43.5) |
11.7 (53.1) |
13.0 (55.4) |
11.2 (52.2) |
5.0 (41.0) |
−3.5 (25.7) |
−15.0 (5.0) |
−22.1 (−7.8) |
−4.6 (23.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −31.3 (−24.3) |
−29.8 (−21.6) |
−21.1 (−6.0) |
−9.5 (14.9) |
−1.8 (28.8) |
3.9 (39.0) |
6.2 (43.2) |
4.4 (39.9) |
−2.0 (28.4) |
−10.7 (12.7) |
−22.0 (−7.6) |
−28.6 (−19.5) |
−11.9 (10.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −46 (−51) |
−48.0 (−54.4) |
−38.5 (−37.3) |
−28.1 (−18.6) |
−16.1 (3.0) |
−7.1 (19.2) |
−2.7 (27.1) |
−8.0 (17.6) |
−15.7 (3.7) |
−31.7 (−25.1) |
−38.7 (−37.7) |
−44.1 (−47.4) |
−48.0 (−54.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.6 (0.06) |
1.8 (0.07) |
3.9 (0.15) |
7.0 (0.28) |
12.0 (0.47) |
35.3 (1.39) |
59.8 (2.35) |
53.1 (2.09) |
18.0 (0.71) |
6.4 (0.25) |
2.5 (0.10) |
1.1 (0.04) |
202.5 (7.96) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.5 | 0.5 | 1.3 | 1.4 | 2.7 | 5.7 | 10.0 | 7.8 | 3.1 | 1.4 | 0.9 | 0.5 | 35.8 |
Nguồn: NOAA (1961-1990) [2] |
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Sum có một trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và nhà văn hóa.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bayankhongor Aimag Statistical Office 2006 annual report: population Lưu trữ 2008-05-28 tại Wayback Machine
- ^ “Galuut Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập 16 tháng 5 năm 2015.