Bước tới nội dung

Gà so cát

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Gà so cát
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Chi: Ammoperdix
Loài:
A. heyi
Danh pháp hai phần
Ammoperdix heyi
(Temminck, 1825)

Gà so cát (Ammoperdix heyi) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Ammoperdix heyi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22678657A92783316. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22678657A92783316.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]