Fusigobius longispinus
Fusigobius longispinus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Fusigobius |
Loài (species) | F. longispinus |
Danh pháp hai phần | |
Fusigobius longispinus M. Goren, 1978 |
Fusigobius longispinus là một loài cá biển thuộc chi Fusigobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh longispinus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: longus (“dài”) và spinus (“gai, ngạnh”), hàm ý đề cập đến gai vây lưng thứ nhất của loài cá này rất dài.[2]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Từ Biển Đỏ và Đông Phi, F. longispinus có phân bố trải dài về phía đông đến quần đảo Marshall, ngược lên phía bắc tới quần đảo Ryukyu, xa về phía nam đến rạn san hô Great Barrier và Nouvelle-Calédonie.[3] Ở Việt Nam, F. longispinus được ghi nhận tại quần đảo Trường Sa.
F. longispinus sống trên nền cát và đá vụn của rạn san hô, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 25 m.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở F. longispinus là 8 cm.[4] Đầu và thân màu trắng, phủ đầy các đốm cam. Tất cả các vây đều có màu trắng với các đốm màu cam ở vây lưng và vây đuôi. Gai vây lưng thứ nhất vươn dài theo tuổi, đặc biệt ở cá đực.
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 8.[4]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Thức ăn của F. longispinus là các loài thủy sinh không xương sống.[1] Loài này có thể phát huỳnh quang đỏ ở độ sâu mà ban ngày hầu như ánh sáng đỏ từ Mặt Trời không rọi xuống được.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Larson, H. (2019). “Fusigobius longispinus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T68330244A68333714. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T68330244A68333714.en. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2024.
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Fusigobius longispinus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2024.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Fusigobius longispinus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ Michiels, Nico K.; Anthes, Nils; Hart, Nathan S.; Herler, Jürgen; Meixner, Alfred J.; Schleifenbaum, Frank; Schulte, Gregor; Siebeck, Ulrike E.; Sprenger, Dennis (2008). “Red fluorescence in reef fish: A novel signalling mechanism?”. BMC Ecology. 8 (1): 16. doi:10.1186/1472-6785-8-16. ISSN 1472-6785. PMC 2567963. PMID 18796150.